Kì đầu : 2n kép = 24
Kì giữa : 24 NST kép này xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau : 4n đơn = 48
Kì cuối : 2n đơn = 24
trạng thái sung sức
Kì đầu : 2n kép = 24
Kì giữa : 24 NST kép này xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau : 4n đơn = 48
Kì cuối : 2n đơn = 24
trạng thái sung sức
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.
Ở một loài thực vật, xét 3 tế bào sinh dưỡng của 3 thể đột biến khác nhau là : thể không nhiễm , thể tứ nhiễm, thể tứ nhiễm kép. Tổng số NST đơn trong các tế bào này là :124NST.
a) Xác định 2n=? Tên loài? Vì sao?
b) Nêu cơ chế phát sinh những thể đột biến trên.
Xác định số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan (2n =14) ở thể đột biến sau: Thể không nhiễm, thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể 3n, thể 4n
Một tế bào lưỡng bội 2n=24 nguyên phân nhiều lần và người ta đếm được có tất cả trong tế bào con có 192 NST đơn
a/ Tính số lần nguyên phân
b/ Nếu trong nguyên phân tế bào nói trên không hình thành thì sẽ gây ra hậu quả gì
1 loài có 2n=12, mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, trong đó cặp NST số 1 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc NST, cặp NST số 3 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST, cặp NST số 4 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST. Trong trường hợp giảm phân bình thường, giao tử bị đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II
b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.