Ở lúa cho lai giữa 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F1 xuất hiện một cây có kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hóa sinh cho thấy hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng của cây này gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n
a) Cây AAa thuộc dạng đột biến nào?
b)Muốn tạo giống lúa có năng suất cao, liệu chúng ta có thể sử dụng chất consixin là tác nhân gây đột biến được không? Vì sao?
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II
b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank
Xác định số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan (2n =14) ở thể đột biến sau: Thể không nhiễm, thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể 3n, thể 4n
Ở một loài thực vật, xét 3 tế bào sinh dưỡng của 3 thể đột biến khác nhau là : thể không nhiễm , thể tứ nhiễm, thể tứ nhiễm kép. Tổng số NST đơn trong các tế bào này là :124NST.
a) Xác định 2n=? Tên loài? Vì sao?
b) Nêu cơ chế phát sinh những thể đột biến trên.
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.
Mấy bạn giúp mình với, các bạn trả lười câu nào cũng được nhé ! Mình cần gấp. Thank you so much
1: Nhiếm sắc thể ( NST) là gì? Ta có thể thấy được NST ở những sinh vật nào ?
2: Cặp NST tương đồng là gì ? NST kép là gì ?
Sự khác nhau giữa NST tương đồng và NST kép ?
3: Bộ NST là gì? Bộ NST lưỡng bội là gì ? Bộ NST đơn bội là gì?:
4:Bộ NST của loài được đặc trưng bởi những yếu tố nào ? Số lượng NST trong mỗi tế bào của loài có phản ânhs trình độ tiến hóa của loài hay không ? Cho ví dụ ?
5: Hãy mô tả cấu trúc của NST ?
6: Chức năng của NST. Qua phân nghiên cứu về NST em hãy cho biết NST có những dấu hiệu nào chứng tỏ NST là vật chất mang thông tin di truyền
7:Cho biết bộ NST lưỡng bội, đơn bội của người, ruồi giấm, đậu Hà Lan, tinh tinh, trâu, gà, vịt, cỏ, lúa, cải, ngô, cà độc dược, châu chấu, thịt lợn
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội