a)
BaCO3\(\rightarrow\)BaO+CO2
b)
nBaO=\(\frac{49,9}{153}\)=0,33(mol)
nCO2=nBaCO3=nBaO=0,33(mol)
m=0,33.197=65,01(g)
VCO2=0,33.22,4=7,392(l)
a)
BaCO3\(\rightarrow\)BaO+CO2
b)
nBaO=\(\frac{49,9}{153}\)=0,33(mol)
nCO2=nBaCO3=nBaO=0,33(mol)
m=0,33.197=65,01(g)
VCO2=0,33.22,4=7,392(l)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!
Sục 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ban đầu
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4 và K2SO4
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
1) SO2 + ? → H2SO3
2) ? + H2O → KOH
3) ? + ? → CaCO3
4) CO2 + ? → BaCO3 + H2O
5) ? + H2SO4 → MgSO4 + H2O
6) Fe + HCl → ?
7) Al2O3 + H2SO4 → ? + H2O
8) NaOH + HCl → NaCl + ?
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào nước , thu được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng . Tính m
b, Lấy 80 gam dung dịch H2SO4 19,6% ở trên cho tác dụng vừa đủ với MgO . Tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu đc hh khí A khô gồm CO,H2 và CO2. Cho A qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thu đc m g kết tủa . Khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO nung nóng, sau phản ứng đc chất rắn B và khí C. Hoàn tan hết B bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 1.456 lít khí SO2(đktc) và số mol H2SO4 đã phản ứng là 0.14 mol. Khí C được hấp thụ bằng dd Ca(OH)2 dư đc 1 g kết tủa. Biết H=100% a) tính khối lượng FeO ban đầu b) tính m và % theo thể tích các khí trong A
Cho 6.45g hỗn hợp 2 kim loại A,B (hóa trị 2) vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng có 1.12lít khí (đktc) và 3.2g chất rắn. Lượng chất rắn này cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0.5M được dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E, cô cạn dung dịch D được muối khan F.
a) Xác định A,B ( biết A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học )
b) Nung F ở nhiệt độ cao thu được 6.16g chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính V.
c) Nhúng kim loại A vào 400ml dung dịch muối F. Sau phản ứng lấy thanh kim loại rửa sạch, cân lại giảm 0.1g. Tính CM của dung dịch F. Biết toàn bộ kim loại sinh ra bám hết lên A