nCaCO3=mCaCO3/MCaCO3=0,5(mol)
Đề thiếu điều kiện mà cũng làm được ==''
nCaCO3=mCaCO3/MCaCO3=0,5(mol)
Đề thiếu điều kiện mà cũng làm được ==''
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
nung nong 200g đá vôi chứa 15% tạp chất. Khối lượng CaO, CO2 thu đc sau khi nung
Nhiệt phân hủy hoàn toàn 120gam đá vôi chứa 90% CaCO3 thì thu được a gam CaO và b lít khí CO2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng
b)tính a,b. Giúp giùm
Nung m (g) CaCO3 thu được 5,6g CaO. Biết H= 90%
a) Tính m
b) Tính V CO2 ( ở đktc )
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc : Cốc A đựng dung dịch HCl và côc B đựng dung dịch H2SO4
Thêm vào côc A 25g CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a (g). Cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. Tính a(g). Biết các phản ứng ddeeud xảy ra hoàn toàn