Nung 9 gam bazơ không tan R(OH)2 trong không khí tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam oxit của kim loại R. Xác định kim loại R
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)3 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2
c)Bazơ nào bị nhiệt phân
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4
(viết phương trình phản ứng nếu có)
Bài 2:hòa tan hoàn toàn 8g bột oxit kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 21,9%
a) xác định công thức hóa học và tên gọi của oxit
b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Bài 3: hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại R chưa rõ hóa trị cần dùng vừa đủ 1 lượng dung dịch H2SO4 14,7% của dung dịch muối có nồng độ 16,6992%,xác định kim loại R
Bài 4: cho 200ml dung dịch NaOH 6M phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3
3M thu được dung dịch X và kết tủa Y .Nung Y đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính nồng độ mol của dung dịch X.biết lượng kết tủa chiếm V k đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 8g oxit bazơ của kim loại hóa trị III cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5 M xác định công thức oxit gọi tên
Cho dung dịch HCl dư vào 11,6gam bazo của kim loại R có hoá trị II thu được 19 gam muối. Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X chứa các muối và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được 31,2 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết kim loại phản ứng với H2SO4 loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp và khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c Mang nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit.
Hòa tan hoàn toàn 11,28 gam oxit kim loại kiềm A trong 100 ml dung dịch axit H2 SO4 1m tạo ra dung dịch X Dd X hào tan vừa hết 1,08 g Al . Tìm ct oxide trên
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.