CaCO3 -->CaO +CO2
nCaCO3=12/100=0,12(mol)
nCaO=7,6/56=0,135(mol)
theo PTHH : nCaO=nCaCO3=0,12(mol)
=>H=\(\dfrac{0,12}{0,135}.100=88,89\left(\%\right)\)
CaCO3 -->CaO +CO2
nCaCO3=12/100=0,12(mol)
nCaO=7,6/56=0,135(mol)
theo PTHH : nCaO=nCaCO3=0,12(mol)
=>H=\(\dfrac{0,12}{0,135}.100=88,89\left(\%\right)\)
nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất ko bị phân hủy sau một thời gian thu đc 332,8g chất rắn B tính hiệu suất phản ứng
nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là các oxit của Al, Fe(III), Si) sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy đá vôi là 57%
a) tính khối lượng chất rắn A
b) tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A
c) Sục khí B vào trong 800 gam dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì ? bao nhiêu gam?
Câu 1: Dẫn 1 luồng khí H2 đi qua 16 gam bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn, hòa chất rắn thu được vào axit HCl dư thì thấy có 9,6 gam chất rắn không tan. Tính hiệu suất của phản ứng?
Câu 2: Người ta điều chế CaO bằng cách nung đá vôi. Lượng CaO thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không tan. Nung 125g đá vôi loại trên thu được 97,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3
Câu 4: Có thể điều chế được bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng boxit chứa 95% Al2O3. Hiệu suất phản ứng là 98%
Câu 5: Cho 1 quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết hiệu suất phản ứng là 90%
Còn nữa, em vẫn chưa hiểu lắm về phần hiệu suất thì nếu ai giỏi thì chỉ lại cho em được không?
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A
Nung 12 gam CaCO3 sau 1 thời gian thu đc 7,6 gam chất rắn A. Hòa tan A vào dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu đc hấp thụ vào 125 ml dd NaOH 1,2M thu đc dd B. Tính nồng độ mol của các chất có trong B (Biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể)
Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau một thời gian còn lại 7,6g chất rắn A .
a) Xác định thành phần % khối lượng các chất A
b) Tính hiệu suất phản ứng
c ) Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCL dư , cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 115ml dd NaOH 0,2M được dd B . Tính CM của các chất trong B ( giả sử Vdd không thay đổi)
Lấy 100 ml dd CuCl2 0.5M cho tác dụng với 300ml NaOH 0.2M sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến m gam khối lượng chất rắn ko đổi
a) tính m gam kim loại chất rắn sau khi nung
b) kim loại của các chất tan trong dd sau phản ứng
c) tinh số mol của các chất sau phản ứng
Lấy 100 ml dd CuCl2 0.5M cho tác dụng với 300ml NaOH 0.2M sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến m gam khối lượng chất rắn ko đổi
a) tính m gam kim loại chất rắn sau khi nung
b) kim loại của các chất tan trong dd sau phản ứng
c) tinh số mol của các chất sau phản ứng
khử (x) gam quặng manhetit ( chứa 95% fe3o4 , 5% tạp chất trơ) bằng 896ml khí CO(đktc), sau phản ứng thu được chất rắn A và khí B. hiệu suất phản ứng đạt 80%. tính x , mA ,VB