nFe = \(\frac{28}{56}=0,5\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....0,2 mol<-----------------0,3 mol
.....3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,5 mol->0,3 mol---> 0,15 mol
mKClO3 cần dùng = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
mFe3O4 = 0,15 . 232 = 34,8 (g)
nFe = \(\frac{28}{56}=0,5\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....0,2 mol<-----------------0,3 mol
.....3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,5 mol->0,3 mol---> 0,15 mol
mKClO3 cần dùng = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
mFe3O4 = 0,15 . 232 = 34,8 (g)
Đốt cháy 1 lượng lưu huỳnh trong không khí oxi sau phản ứng ta thu được 11,2l khí sunfuro => CTHH : SO2 ở đktc , tính khối lượng khí oxi cần tìm
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 và C4H10 biết sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm. A. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) B. Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
để đốt cháy hoàn toàn 15,6g P và S cần dùng 12,4l O2
a)PTHH,
b)khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thể tích chất khí và chất rắn thu đc
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp phi kim P và S cần dùng 13,44 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng mỗi phi kim trong hỗn hợp?