Chọn số mol AgNO3 ban đầu theo đúng hệ số của phương trình (1)
2AgNO3 2Ag + 2NO2↑ + O2↑ (1)
2 → 2 → 2 → 1
2NO2 + O2 + H2O → 2HNO3 (2)
2 → 2
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + H2O (3)
1,5 ← 2
=> % khối lượng Ag phản ứng = .100% = 75%
Chọn số mol AgNO3 ban đầu theo đúng hệ số của phương trình (1)
2AgNO3 2Ag + 2NO2↑ + O2↑ (1)
2 → 2 → 2 → 1
2NO2 + O2 + H2O → 2HNO3 (2)
2 → 2
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + H2O (3)
1,5 ← 2
=> % khối lượng Ag phản ứng = .100% = 75%
Cho 1,52 g hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hết với dd HNO3 dư thu được dung dịch X và 1,344 l khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc ) .
a/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp muối khan Y . Nhiệt phân hoàn toàn Y , dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 2 lít nước thu được dung dịch Z . Tính pH của dung dịch Z ( coi thể tích thay đổi không đáng kể ) .
HELP ME !!!!!
Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 224. B. 230. C. 234. D. 228.
Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M , sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc , spk duy nhất ) và dung dịch Y
1/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2/ Tính thể tích HNO3 cần dùng
3/ Lấy 4,95 gam X đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 rất loãng , lạnh dư thì thu được 0,896 lít N2 (đktc) . Xác định khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
Khi cho 16,15 g hỗn hợp bột Zn và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 68% dư thì thu được dung dịch X và 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc ) .
a/ Tính % khối lượng của mỗi kim loại .
b/ Tính khối lượng dd HNO3 đã dùng biết dùng dư 25% so với lượng cần thiết (lượng phản ứng)
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 0,672 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
\(\text{Cho }m\left(g\right)\text{ hỗn hợp }X\text{ gồm }Fe;Fe_3O_4;Fe\left(NO_3\right)_2\text{ tan hết trong }320\left(ml\right)NaHSO_41M\\ \text{ thu được dung dịch }Y\text{ chỉ chứa }53,92\left(g\right)\\ \text{ muối trung hòa }\text{ và }0,896\left(l\right)NO\left(đktc\right)\left(sản\text{ phẩm khử duy nhất }\right).\\ \text{ Cho }Y\text{ tác dụng }NaOH\text{ dư thì có }0,44\left(mol\right)NaOH\text{ phản ứng }.\text{ Tính }m\)
Cho 9,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 0,672 lít NO (đktc)
a/ Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
b/ Tính khối lượng muối thu được
Cho 15,2g hỗn hợp gồm Cu và Fe hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Z .
a/ Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan . Tính m .
Một hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại là FeO; CuO; MO (M là kim loại chưa biết, chỉ có số oxi hóa +2 trong hợp chất) theo tỉ lệ mol tương ứng 5:3:1. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 11,52 gam a nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 180 ml dung dịch HNO3 nồng độ 3M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Xác định M và tính V.
Cho 43,5 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Ag tác dụng hết với HNO3 (loãng) thu được 1,008 lit khí là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng