dùng AgNO3 \NH3 có kêt tủa màu vằng là c2 h2
C2H2+2AgNO3+2NH3->C2Ag2+2NH4NO3
ta nhận bằng cho sục qua Br2
chất làm Br2 mất màu là C2H4
C2H4+Br2->C2H4Br2
chất còn lại là CH4
dùng AgNO3 \NH3 có kêt tủa màu vằng là c2 h2
C2H2+2AgNO3+2NH3->C2Ag2+2NH4NO3
ta nhận bằng cho sục qua Br2
chất làm Br2 mất màu là C2H4
C2H4+Br2->C2H4Br2
chất còn lại là CH4
Nhận biết các chất sau khỏi hỗn hợp :
a) Etan lẫn eten và etin
b) Propen lẫn metan và axetilen
c) Axetilen lẫn butan, but-1-en
d) Metan, etilen, axetilen
e) But-1-in, but-2-in, butan
f) Cacbonic, propin, etilen, metan
Câu 9: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất mất nhãn: ankan, anken, ank-1-in:
- Các chất lỏng: 2,2,3-trimetylbutan, hex-1-en, hex-1-in
Bài 10: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một PTHH), ghi rõ điều kiện:
a. Metan Axetilen Etilen Etanol Etilen polietilen(P.E)
b. Canxi cacbua Axetilen vinylaxetilen butađien caosu buna(polibutađien)
c. Axetilen bạc axetilua axetilen anđehit axetic Etanol
Câu 11: Viết đồng phân ankin có CTPT sau và gọi tên
a. C3H4 b. C4H6
c. C5H8 d. C6H10
Câu 12: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất riêng biệt sau:
a. Benzen, toluen, stiren.
b. Benzen, toluen, hex-1-en, hex-1-in
Câu 13: Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:
. H2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác Ni).
Mng giúp mk với, Mk cảm ơn!
Bài 1 : Hoàn thành các phản ứng sau(viết PTHH dạng CT cấu tạo thu gọn) :
a. C2H 4 + HOH
b. CH3CH=CH2 + HCl
c. But-2-en + HOH
d. Al4C3 + H2O
Bài 2: Phân biệt các khí :Metan, etilen, axetilen, cacbonic
bài 3 : Phân biệt các chất: Pentan, pent-1-en, pent-1-in, pent-2-in.
Mng giúp mk với. Mk cảm ơn ạ!
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp cần dùng 25,76 lít khí O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.
b. Tìm CTPT của 2 ankan và tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp.
Câu 7: Viết PTHH các phản ứng xảy ra khi cho etilen, propen lần lượt tác dụng với các chất sau
a. Hiđro/Ni,to b. Nước brom
c. H2O/H+ d. Dung dịch KMnO4
Câu 8: Có một hiđrocacbon A là đồng đẳng của etilen. 11,2 gam hidrocacbon A có khả năng làm mất màu nước brom có chứa 32 gam brom. Tìm CTPT, viết các CTCT và gọi tên thay thế của A?
Câu 9: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất mất nhãn: ankan, anken, ank-1-in
a. Các chất khí: etan, etilen, axetilen b. Các chất khí: metan, axetilen, propen
c. Các chất lỏng: 2,2,3-trimetylbutan, hex-1-en, hex-1-in
Bài 10: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một PTHH), ghi rõ điều kiện:
a. Metan Axetilen Etilen Etanol Etilen polietilen(P.E)
b. Canxi cacbua Axetilen vinylaxetilen butađien caosu buna(polibutađien)
c. Axetilen bạc axetilua axetilen anđehit axetic Etanol
Câu 11: Viết đồng phân ankin có CTPT sau và gọi tên
a. C3H4 b. C4H6
c. C5H8 d. C6H10
Câu 12: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất riêng biệt sau:
a. Benzen, toluen, stiren.
b. Benzen, toluen, hex-1-en, hex-1-in
Câu 13: Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:
a. H2O (xúc tác H2SO4) b. HBr.
c. H2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác Ni).
Nhận biết 2 khí sau bằng PPHH : oxi metan etan hiđro.
Một hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen có thể tích là 1,12 lít (đktc). Cho X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 0,224 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là :
Dẫn 7,84 lít hỗn hợp A gồm metan, etilen và axetilen đi vào bình (1) chứa một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24 gam kết tủa vàng nhạt, tiếp tục dẫn các khí còn lại đi vào bình (2) chứa dd Br2 lấy dư thấy khối lượng bình nặng thêm 4,2 gam và có khí thoát ra sau phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 8,96l hỗn hợp A gồm Metan Etilen và Propilen qua dung dịch brôm dư (brôm tan trong ccl4). Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 11,9 gam và thu được 1,12l khí. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí của hỗn hợp A biết các thể tích đó ở đktc. Tính khối lượng các sản phẩm sau phản ứng