a/ PTHH: 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
CO + FeO → Fe + CO2
b Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> m = mFe + mCO2 - mCO
= 6,6 + 67,2 - 4,5 = 69,3 gam
a/ PTHH: 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
CO + FeO → Fe + CO2
b Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> m = mFe + mCO2 - mCO
= 6,6 + 67,2 - 4,5 = 69,3 gam
khử 24 g hỗn hợ Fe2O3 và CuO bằng CuO thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại
a) viết pthh của các phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được
c) tính V của CO ở đktc cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
Để khử gam hỗn hợp X gồm FeO;Fe2O3;Fe3O4(trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9:20) cần vừa đủ V lít H2(đktc) sau phản ứng thu được 29,4 gam kim loại sắt. Tìm giá trị của V và m, biết hiệu suất phản ứng khử đạt 80%
:Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam Fe. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Cho sơ đồ phản ứng sau : Fe2O3 + CO −to→ Fe + CO2
a) Lập phương trình hóa học
b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chát trong phản ứng trên.
c) Cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg Fe2O3 tạo ra 26,4 kg CO2, tính khối lượng sắt thu được
Dẫn 36g hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi từ từ qua139,2g bột sắt Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ caoo, thu dc m gam sắt và 74,4 g hỗn hợp CO2 và H2O. Tính khối lượng sắt thu dc sau phản ứng, biết phản ứng vừa đủ .
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1, Fe2O3 + CO à FexOy + CO2
2, CxHy + O2 à CO2 + H2O
cho hỗn hợp gồm 60% FE2O3 và 40% CuO người ta dùng H2 để khử 20g hỗn hợp đó. tính khối lượng sắt và đồng thu dc sau phản ứng và tính số mol H2 phản ứng
giúp tôi
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.