Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo .
a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho 13(g) Zn tác dụng với 182,5g) dung dịch Hcl 10% .
a,Chất nào còn dư sau phản ứng?tính khối lượng chất dư ?
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC)?
c, Dung dịch sau phản ứng có những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của các chất đó?
Câu hỏi. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Hãy:
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hoà tan hoàn toàn m gam Na trong 500g nước (lấy dư), sau phản ứng thu đc dung dịch X và lượng khí hiđro đúng bằng lượng khí hiđro dùng cho phản ứng trên a) Tính m? b) Tính nồng độ % của dung dịch X thu đc ở trên?
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a)Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
Cho 200 g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48 lít H2(đktc)
a, Viết phương trình
b, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng