CO;NO;N2O là các oxit phi kim(oxit trung tính)
CO;NO;N2O là các oxit phi kim(oxit trung tính)
Kim loại M tạo ra oxit MSO4 có phân tử khối của oxit là 233. Nguyên tử khối của M là ?
Hòa tan 2,4g oxit của 1 KL hóa trị II cần dùng 2,19gHCl . Đó là oxit kl nào
1 oxit kim loại X có hóa trị VI chứa 48% oxi theo khối lượng
a) xác đinh tên của X
b) CTHH của oxit
Phản ứng điều chế khí oxi từ thuốc tím xảy ra theo sơ đồ sau:
KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi đem nung hết 6,32g KMnO4
b) Cho lượng khí O2 sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loại kẽm.Tính khối lượng kẽm oxit ZnO thu được.
a. Viết công thức dạng chung của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim. Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Mỗi loại cho 4 ví dụ minh họa.
b. Viết công thức dạng chung của hợp chất (2 nguyên tố hoặc 3 nguyên tố). Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Cho 3 ví dụ minh họa.
Cho m gam kim loại R tác dụng với O2 dư sau pư thu đc 1,25m gam oxit tương ứng.Xác định kim loại R biết R có hóa trị không đổi trong hợp chất
a, phân tử khối của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ là 1/2. Biết khối lượng phân tử đồng sunfat là 160. Tìm công thức phân tử của đồng oxit
b, phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Tìm công thức của hợp chất M
Chia2,32g bột 3 kim loại Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. P1 tác dụng hết với ax HCl thu đc m1 gam muốiclorua va 0,784l H2 .P2 oxi hóa thu đc m2 g hh oxit. Tính m1 và m2
đốt cháy 6g kẽm trong bình đựng khí oxi thu được 14,2g kẽm oxit zno, tính khối lượng