\(AaBb:\) \(2\times2=4\left(gt\right)\)
- Các loại giao tử là: $AB,Ab,aB,ab$
- Trong quá trình thụ tinh của các giao tử $AB,Ab,aB,ab$ có thể $9$ tổ hợp của bộ NST ở thế hệ con: $AaBb,AaBB,AABb,AABB,aaBb,aaBB,AAbb,aabb, Aabb$
\(AaBb:\) \(2\times2=4\left(gt\right)\)
- Các loại giao tử là: $AB,Ab,aB,ab$
- Trong quá trình thụ tinh của các giao tử $AB,Ab,aB,ab$ có thể $9$ tổ hợp của bộ NST ở thế hệ con: $AaBb,AaBB,AABb,AABB,aaBb,aaBB,AAbb,aabb, Aabb$
Ngựa có bộ nhiễm sắc 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la . Vậy con la có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Con la có khả năng sinh con không? Vì sao?
Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loại sinh sản hữu tỉnh được duy trì nguyên vẹn tử thế hệ này sang thế hệ khác?
Cho biết vì sao bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
Quan sát hình 14.5 và cho biết sự thụ tinh là gì. Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với các giao tử và tế bào sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ?
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?
Quan sát hình 14.1 và trả lời các câu hỏi:
a) Để tạo ra 4 tế bào con, cần mấy lần phân chia tử một tế bào ban đầu?
b) Hãy so sánh bộ nhiễm sắc thể ban dấu và bỏ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản phẩm của các lần phân chia đó.
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Dựa vào hiểu biết của em về sự thụ tinh, hãy giải thích về nguồn gốc của các nhiễm sắc thể trong mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội.
Nhận xét về sự phân li và tổ hợp của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau qua các giai đoạn của giảm phân I.