nêu hiện tượng và viết phương trình xảy ra trong các trường hợp sau:
a) thêm từ từ nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột.
b) nhỏ dung dịch axit flohiđric vào bình thủy tinh và để một thời gian.
Câu 19: Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư. Dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. KCl. B. KCl, Cl2 dư.
C. KCl, HCl, HClO. D. KCl, HBrO3, HCl, HclO, Cl2.
Câu 20: Dẫn từ từ khí clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất:
A. NaCl, HCl, H2O. B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO.
C. NaCl, HCl, HClO, Cl2, H2O. D. NaOH, Cl2, H2O.
Đề bài : giải thích hiện tượng
a, Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaBr. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế, lắc nhẹ.Hiện tượng :
Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản ứng.PTHH: NaBr+Cl2 →2NaCl +Br2
b,Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ.Hiện tượng – giải thích:
Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt sau phản ứng,PTHH: NaI+Br2 →2NaBr +I2
c, Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mk dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp nước iot vào ống nghiệm.Hiện tượng:
Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.
tính nồng độ của các dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau : a) cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% ; b) khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 ( dư ) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
sục từ từ 3,36l Cl2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa: NaBr 1,5M và NaI 2M, các muối và nồng độ của chúng trong dung dịch sau phản ứng
Viết các phương trình phản ứng và nêu hiện tượng khi cho khí clo từ từ đi qua dung dich gồm Kali bromua và Kali iotđua ?
Cho 1 mẫu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Clo. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH