hiện tượng :Kim loại bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra
Fe | + | 2HCl | → | FeCl2 | + | H2 |
hiện tượng :Kim loại bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra
Fe | + | 2HCl | → | FeCl2 | + | H2 |
hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al,Fe vào dd HCl, phan ứng xy ra hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối clorua và 8,96 lít H2 thoát ra ( đktc). viết các pthh xảy ra và cho biết m dd sau phan ứng tăng hay giảm bao nhiêu g so với dd HCl ban đầu. giải thik
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào 100ml HCl 2M. phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí không màu
a. Viết PTHH của PƯ
b. tính m gam và thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. người ta cho một kim loại M (không rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với lượng axit HCl trên, sau PƯ thấy tạo thành 12,7 gam muối của kim loại M. Xác định kim loại M.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl khi cho 58.5g NaCl có thể tích dung dịch là 300ml?
2. Nêu hiện tượng xảy ra của các thí nghiệm :
a. hòa tan một mẩu natri nhỏ bằng hạt đậu vào nước
b. hòa tan một mẩu nhỏ vôi sống CaO vào nước
c. đốt cháy dây sắt có quấn quanh mẩu than trong lọ đựng khí oxi
d. đốt cháy photpho đỏ trong lọ đựng khí oxi sau đó hòa tan vào nước
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
Nêu hiện tượng xảy ra khi cho
a) 22,4 H2 ( đktc) qua ống đựng 90g CuO
b) châm lửa đốt hỗn hợp gồm 2 (l) H2 và 1 (l) O2
c) cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng của 2 mol HCl và 0,5 mol NaOH
PTHH: HCl + NaOh -> NaCl + H2O
Các bạn chỉ mình :
Ví dụ có hai PTHH ( Đề bài :
Hòa tan hoàn toàn 9,2g kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl 1,5M thì thoát ra 5,6l H2. a) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng )
M + 2HCL -> MCL2 + H2
2R + 6HCL -> 2RCL3 + 3h2
* Làm sao để nhạn biết được mỗi cái là của 1 PTHH có cái là cả 2 hoặc 3 PTHH vậy ạ
+ Và có phải nếu nó là 1 hệ số khác 2R + 3HCL -> 2RCL3 + 2h2 ( mình lấy ví dụ thôi , tì số mol của HCL có phải là 2nH2 + 3/2 nH2 đúng không ạ )