Gió Tín Phong: Thổi khoảng vĩ độ 30 độ B, N về Xích đạo( 0 độ)
- Hướng gió nửa cầu Bắc: ĐB
nửa cầu Nam: ĐN
Gió Đông Cực: Thổi khoảng vĩ độ 90 độ B, N về vĩ độ 60 độ B, N
Gió Tín Phong: Thổi khoảng vĩ độ 30 độ B, N về Xích đạo( 0 độ)
- Hướng gió nửa cầu Bắc: ĐB
nửa cầu Nam: ĐN
Gió Đông Cực: Thổi khoảng vĩ độ 90 độ B, N về vĩ độ 60 độ B, N
Câu 1 : Xác định nguyên nhân sinh ra khí áp ? Thế nào là khí áp cao , khí áp thấp ?
Câu 2 : Gió là gì ? Ở nước ta gió Đông Bắc hoạt động vào những tháng nào ?
Câu 3 : Đặc điểm của gió lào ở nước ta ?
Câu 4 : Nước ta nằm ở đới khí hậu nào ?
Câu 5 : Thế nào là lưu vực sông , hệ thống sông, kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta ?
Câu 6 : Gía trị kinh tế của hệ thống sông ngòi mang lại?
Câu 7 : Khó khăn do hệ thống sông ngòi mang lại ?
Câu 8 : Độ ẩm không khí là gì ? Dụng cụ đo độ ẩm không khí ?
Câu 9 : Lượng hơi nước trong không khí chịu ảnh hưởng của yếu tố nào ?
Câu 10 : Khi nào hơi nước ngưng tụ lại thành mây mưa ?
( Giúp mk tuần sau mk kiểm tra hok kì II r , please )
Nêu sự khác nhau của rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa(2 ý trở lên)
TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ BAO NHIÊU ĐỚI KHÍ HẬU KỂ TÊN CÁC ĐỚI KHÍ HẬU NÊU ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ(NHIỆT ĐỘ,GIÓ,LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM)CỦA CÁC ĐỚI KHÍ HẬU.
Không khí chuyển đồng từ khoảng vĩ độ 90o B và 90o N về 60o B và 60o N là nguyên nhân hình thành nên gió
A.
Đông cực.
B.
Phơn tây nam.
C.
Tín phong.
D.
Tây ôn đới.
Không khí chuyển đồng từ khoảng vĩ độ 90o B và 90o N về 60o B và 60o N là nguyên nhân hình thành nên gió
A.Phơn tây nam.
B.Tín phong.
C.Đông cực.
D.Tây ôn đới.
Không khí chuyển đồng từ khoảng vĩ độ 90o B và 90o N về 60o B và 60o N là nguyên nhân hình thành nên gió
A.Phơn tây nam.
B.Tín phong.
C.Đông cực.
D.Tây ôn đới.
Loại gió nào thổi thường xuyên, quanh năm ở đới ôn hòa?
A.Gió mùa.
B.Tây ôn đới.
C.Mậu dịch.
D.Gió Đông cực.
vẽ vào giấy hình trái đất và các đai áp cao, áp thấp của các loại gió
Câu 1. Dựa vào lược đồ khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất cho biết:
Ở bán cầu Bắc, gió Tây ôn đới thổi từ
A. áp cao chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.
B. áp thấp chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.
C. áp cao chí tuyến nam về áp thấp ôn đới.
D. áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp Xích đạo.
Câu 11. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết
Giới hạn của đới nhiêt đới (đới nóng) là
A. từ 23°27’B đến 23°27’N.
B. từ 23°27’ đến 66°33’.
C. từ 23°27’B đến 0°.
D. từ 66°33’ đến cực.
Câu 12. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết
Giới hạn của đới ôn hòa (ôn đới) là
A. từ 23°27’B đến 23°27’N.
B. từ 23°27’ đến 66°33’.
C. từ 23°27’B đến 0°.
D. từ 66°33’ đến cực.
Câu 28. Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết Bắc băng dương nằm ở vị trí nào?
A. Vị trí số 1.
B. Vị trí số 2.
C. Vị trí số 3.
D. Vị trí số 4.
Câu 35: Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết Đại Tây Dương nằm ở vị trí nào?
A. Vị trí số 1.
B. Vị trí số 2.
C. Vị trí số 3.
D. Vị trí số 4.