Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It's rainingTrời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man's wallet.Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I'm not looking. My eyes are closed tightly.Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I'm looking for a new apartment.Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He's thinking about leaving his job.Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
They're considering making an appeal against the judgment.Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
Are you getting enough sleep?Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I'm meeting her at 6.30.Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Tuesday.Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
một nhà hàng hàng đầu.
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone+ S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
- S + be-not + V-ing + (O)
? (wh) + Be + S + V-ing + (O)?
dấu hiệu
- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…
cách dùng : Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Afirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)+not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
Afirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)+not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing?
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It's rainingTrời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man's wallet.Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I'm not looking. My eyes are closed tightly.Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I'm looking for a new apartment.Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He's thinking about leaving his job.Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
They're considering making an appeal against the judgment.Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
Are you getting enough sleep?Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I'm meeting her at 6.30.Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Tuesday.Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
một nhà hàng hàng đầu.
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?1 : Câu khẳng định :
S + tobe ( is , am , are ) + V+ ing + O
2 : Câu phủ định :
S + tobe + not + V-ing + O
3 : Câu nghi vấn :
Is / Are + S + V- ing + O ?
4 : Câu hỏi có từ để hỏi :
Wh ( What , Where , Why , ...) + is / are + S + V-ing?
Thì hiện tại tiếp diễn có các trạng từ đi kèm như : now , at the moment , at the present
Hay một số động từu sau đứng ở đầu câu có dấu chấm than như : Look! ,hurry up ! , Suzz ! Listen!,Be quiet! ,...
Chúc bạn học tốt Thu Trang Trần
Cấu trúc :
Câu khẳng định :
S + be ( am / is / are ) + V-ing
Câu phủ định :
S + be-not + V-ing
Câu nghi vấn :
Be + S + V-ing ?