bộ nhiếm sắc thể của mới loài dặc đặ trưng bởi các yêu tố nào?
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Nêu giả thuyết của phương pháp phân tích các thế hệ lai của menđen
1. Giải thích kết quả lai 1 cặp tính trạng:
a, Bố mẹ thuần chủng: Hạt vàng x Hạt xanh
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) ; 100% hạt vàng
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 423 hạt vàng : 133 hạt xanh.
b, Bố mẹ thuần chủng: Hạt trơn x Hạt nhăn.
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) : 100% hạt trơn.
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ 2 (F2) là 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn
2. Dự đoán kết quả lai đồng thời 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Bố mẹ thuần chủng: Hạt Vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
Con lai thế hệ thứ nhát (F1): ?
Cho F1, tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ 2 (F2)
Kết quả có khác không nếu bố mẹ thuần chủng: Hạt vàng, nhăn x Hạt xanh, trơn
Một con gia cầm đẻ được 16 trứng nhưng chỉ có 75% số trứng được nở ra. Số hợp tử hình thành gia cầm con có chứa 936 nhiễm sắc thể. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với số trứng trên có chứa 292500 nhiễm sắc thể, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,2%.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài gia cầm trên và cho biết đó là loài gia cầm nào?
b) Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số lượng nhiễm sắc thể có trong các trứng đó.
c) Xác định số trứng không được thụ tinh và số nhiễm sắc thể có trong các trứng đó.
Nhiễm sắc thể có ở đâu trong cơ thể
- Nêu 3 ví dụ về đặc điểm di truyền - Nêu 3 ví dụ về đặc điểm biến dị
Cho 2 cây cà chua giao phấn với nhau , ngay ở F1 thu được đồng loạt cà chua quả đỏ . Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác :
Với cây 1 thu được 100% quả đỏ
Với cây 2 thu được 50% quả đỏ, 50% quả vàng
Với cây 3 thu được 75% quả đỏ , 25% quả vàng
Hãy tìm kiểu hình và kiểu gen của các cây trong các phép lai trên . Cho biết cặp tính trạng màu sắc quả do 1 cặp gen quy định.