1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)
* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3
* Hiện tượng: có kết tủa màu vàng
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3
Đặc biệt
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
2. Nhận biết anken:
* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)
* Hiện tượng: mất màu
Ví dụ:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)
* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.
* Hiện tượng: mất màu
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)
* Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.
* Hiện tượng: mất màu
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O
5. Nhận biết benzen:
* Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.
* Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.
* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-
* Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
7. Nhận biết ancol đơn chức
* Thuốc thử: Na kim loại
* Hiện tượng: có sủi bọt khí
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
8. Nhận biết phenol
* Thuốc thử: dung dịch brom
* Hiện tượng: có kết tủa trắng.
9. Nhận biết anilin
* Thuốc thử: dung dịch brom
* Hiện tượng: có kết tủa trắng.
10. Nhận biết andehit
* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3
* Hiện tượng: có kết tủa bạc
R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.
RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O
11. Nhận biết axit cacboxylic
* Thuốc thử: quỳ tím
* Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Lưu ý:
+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
12. Nhận biết glucozơ và fructozơ
* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.
Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.
* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.
13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ
* Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.
Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm.
* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng).
14. Nhận biết tinh bột
* Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
15. Nhận biết protein
* Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.
1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)
* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3
* Hiện tượng: có kết tủa màu vàng
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3
Đặc biệt
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
2. Nhận biết anken:
* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)
* Hiện tượng: mất màu
Ví dụ:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)
* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.
* Hiện tượng: mất màu
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)
* Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.
* Hiện tượng: mất màu
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O
5. Nhận biết benzen:
* Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.
* Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.
* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-
* Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
7. Nhận biết ancol đơn chức
* Thuốc thử: Na kim loại
* Hiện tượng: có sủi bọt khí
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
8. Nhận biết phenol
* Thuốc thử: dung dịch brom
* Hiện tượng: có kết tủa trắng.
9. Nhận biết anilin
* Thuốc thử: dung dịch brom
* Hiện tượng: có kết tủa trắng.
10. Nhận biết andehit
* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3
* Hiện tượng: có kết tủa bạc
R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.
RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O
11. Nhận biết axit cacboxylic
* Thuốc thử: quỳ tím
* Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Lưu ý:
+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
12. Nhận biết glucozơ và fructozơ
* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.
Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.
* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.
13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ
* Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.
Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm.
* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng).
14. Nhận biết tinh bột
* Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
15. Nhận biết protein
* Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.
Cu(OH)2/OH- chuyển sang màu xanh tím