ta có : áp suất thay đổi 1 luọng là 1,5 =>1,5+4=5,5=p2
\(\frac{p1}{v1}=\frac{p2}{v2}\)=>\(\frac{4}{6}=\frac{5,5}{V2}\)
=>V2=8,25 l
ta có : áp suất thay đổi 1 luọng là 1,5 =>1,5+4=5,5=p2
\(\frac{p1}{v1}=\frac{p2}{v2}\)=>\(\frac{4}{6}=\frac{5,5}{V2}\)
=>V2=8,25 l
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít . Nếu áp suất của lượng khí trên tăng 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít . Biết nhiệt độ không đổi trong quá trình trên . Áp suất và thể tích ban đầu của khí trên là :
1 lượng khí hêli ban đầu ở nhiệt độ t1=27oC chiếm thể tích v1=4,2 lít, áp suất p1=1,5atm, được biến đổi theo 1 chu trình kín qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Giãn nở đẳng áp, thể tích tăng lên 6,3 lít.
Giai đoạn 2: Nén đẳng nhiệt.
Giai đoạn 3: Làm lạnh đẳng tích.
a) Vẽ đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái
b) Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất
Một khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít ở 27 độ C áp suất 1atm , biến đổi qua hai quá trình : quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 ; rồi quá trình đẳng áp , thể tích sau cùng là 15 lít . Nhiệt độ sau cùng của khối khí là
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít xuống 2 lít thấy áp suất tăng lên 2 lần .Hỏi áp suất lúc đầu của chất khí là bao nhiêu?
Câu 1: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khi tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (527oC)
Câu 2: Tính khối lượng khí O2 đựng trong 1 bình thể tích 10l dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O2 là 1,43kg/m3
Câu 3: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27oC. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l .Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.