a, Phương trình chuyển động:
\(x=x_0+v_0t+1,25t^2\)
b, Thời gian viên bi đạt vận tốc 2,5m/s:
\(t=\frac{v-v_0}{a}=\frac{2,5-0}{2,5}=1\left(s\right)\)
a, Phương trình chuyển động:
\(x=x_0+v_0t+1,25t^2\)
b, Thời gian viên bi đạt vận tốc 2,5m/s:
\(t=\frac{v-v_0}{a}=\frac{2,5-0}{2,5}=1\left(s\right)\)
một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với a=0,5m/s2
a, sau bao lâu viên bi đạt v1=2,5m/s
b, biết vận tốc khi chạm đất v2=3,2m/s. tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất
một viên bi được thả lăn không vẫn tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng. Trong giây thứ 3, bi đi được 25cm. Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dài mặt nghiêng
Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc cùng chiều xe 1 xuất phát từ A, xe 2 xuất phát từ B. AB=20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h,xe 2 là 30km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát 2 xe ga[85 nhau, vị trí gặp nhau.
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 2 giờ.
Bài 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với măt đất. Cho g=10m/s^2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu và trong giây thứ 2.
Bài 4: Một đường dốc AB=400m. Người đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc tọa độ A, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phạt thì 2 xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao nhiêu mét.
TRẮC NGHIỆM
Câu 20: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Phương trình vận tốc của bi là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. v=0,1t(m/s) B. v=0,1t2(m/s) C. v=0,2t(m/s) D. v= -o,2t(m/s)
Câu 21: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Bi đạt vận tốc 1m/s tại thời điểm:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. t= 10s B. t=5s C. t= 0,2s D. t=0,004s
Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn thẳng thì đột ngột hãm phanh cho xe chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy được 125m thì tốc độ của ô tô là 10m/s. Độ lớn gia tốc của xe là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. 1m/s B. 0,5 m/s2 C. 2m/s2 D. 1,5m/s2
Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc cùng chiều xe 1 xuất phát từ A, xe 2 xuất phát từ B. AB=20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h,xe 2 là 30km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát 2 xe ga[85 nhau, vị trí gặp nhau.
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 2 giờ.
Bài 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với măt đất. Cho g=10m/s^2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu và trong giây thứ 2.
Bài 4: Một đường dốc AB=400m. Người đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc tọa độ A, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phạt thì 2 xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao nhiêu mét.
TRẮC NGHIỆM
Câu 20: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Phương trình vận tốc của bi là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. v=0,1t(m/s) B. v=0,1t2(m/s) C. v=0,2t(m/s) D. v= -o,2t(m/s)
Câu 21: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Bi đạt vận tốc 1m/s tại thời điểm:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. t= 10s B. t=5s C. t= 0,2s D. t=0,004s
Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn thẳng thì đột ngột hãm phanh cho xe chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy được 125m thì tốc độ của ô tô là 10m/s. Độ lớn gia tốc của xe là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. 1m/s B. 0,5 m/s2 C. 2m/s2 D. 1,5m/s2
GIÚP MÌNH VỚI NHA MÌNH ĐA TẠ NHIỀU LĂM MAI KIỂM TRA RỒI
Chọn câu trả lời đúng:
1. Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g=10m/s2. Khoảng cach giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1,5s là
A. 6,25m B. 12,5m C. 5m D. 2,5m
2. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 trên đoạn đường 500m, sau đó chuyển động đều. Sau 1 giờ tàu đi được tối thiểu là
A. 34,5km B. 35,5km C. 36,5km D. 37,5km
3. Một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8km để đạt được vận tốc 300km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là
A. 50000km/h2 B. 50000m/s2 C. 25000km/h2 D. 25000m/s2
Có Ai gải được bài này không giúp em với ạ :
một viên đạn được bắn tùe mặt đất lên cao với vận tốc v0= 800m/s hợp với mặt phẳng ngang một góc nghiêng a= 30o .
1.Viết Phương Trình Chuyển Động Của Viên Đạn.
2. Cho Biết Quỹ Đạo Chuyển Động.
3.Tính Thời Gian Từ Lúc Bắn Lên Đến Lúc Chạm Đất.
4.Tầm Xa Nhất Của Viên Đạn.
5. Tính Độ Cao Lớn Nhất Viên Đạn Đạt Được.
6. Xác Định Bán Kính Cong Của Quỷ Đạo Ở Điểm Cao Nhất ( Bỏ Qua Sức Cản Không Khí , Lấy g=10m/s2
một xe bắt đầu rời bến và chuyển động nhanh dần , sau 20s vận tốc của xe là 15m/s . hãy :
a. tính gia tốc của xe
b. lập phương trình chuyển động của xe
c.. tính quảng đường xe đi đc trong 10s đầu tiên
d. kể từ lúc chuyển động thì sau bao lâu xe đạt vận tốc 20m/s???
giúp mình với các bạn .. mình cần nộp gấp
một ô tô bắt đầu khởi hành v0 = 0 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0.5m/s^2 tìm
A, quãng đừng xe đi đc sau 2 phút
b, Vận tốc xe sau khi đi đc 100m
c, sau bao lâu xe đạt v = 36km/h
Giup mik v mik đag cần gấp
Một hòn bi lăn nhanh dần đều xuống dốc không vận tốc đầu với gia tốc 3 m/s2. Thời gian lăn hết dốc dài 15 m bằng
3,2 s. B. 2,3 s. C.4,1 s. D. 1,4 s.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu Vo = 18km/s. trong giây thứ sáu kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần xe đi được 16m. Tính:
a. gia tốc của xe
b. Vận tốc mà xe đạt được sau 6s.