Lập hệ từ L giải \(v_0:L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\Leftrightarrow120=v_0\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}\Rightarrow v_0=30\left(m/s\right)\)
Vận tốc lúc chạm đất \(v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{30^2+2\cdot80\cdot10}=50\left(m/s\right)\)
Đáp số : ...
Lập hệ từ L giải \(v_0:L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\Leftrightarrow120=v_0\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}\Rightarrow v_0=30\left(m/s\right)\)
Vận tốc lúc chạm đất \(v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{30^2+2\cdot80\cdot10}=50\left(m/s\right)\)
Đáp số : ...
Từ độ cao h=80m, người ta ném 1 quả cầu theo phương ngang với v0=20m/s. Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu khi chạm đất? Cho rằng sức cản KK ko đáng kể. g=10m/s2.
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
bài 1: 1 vật được ném ngang ở độ cao 50m và lúc chạm đất có v=25m/s, g=10m/s2. Tìm vận tốc đầu thả vật.
bài 2: vật được ném theo phương ngang từ độ cao h= 50m, có tầm xa là 120m .Bỏ qua sức cản KK, g=10m/s2.Tính V ban đầu & V của vật lúc chạm đất
bài 3: từ 1 đỉnh tháp cao 60m , 1 vật nhỏ được ném theo phương ngang vs V0= 20m/s, g= 10m/s2
a/vật chạm đất cách chân tháp bao xa
b/ tính tốc độ chạm đất của vật
Một vật được ném lên thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 0,3m, v0=5m/s, g =10m/s2. Bỏ qua sức cản kk. Tính thời gian từ lúc ném vật đến khi chạm đất và vận tốc khi chạm đất.
Một vật được ném lên thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 0,3m, v0=5m/s, g =10m/s2. Bỏ qua sức cản kk. Tính thời gian từ lúc ném vật đến khi chạm đất và vận tốc khi chạm đất.
một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h=80m với vận tốc đầu vo. lấy g=10m/s2 . thời gian để vật rơi xuống đất
Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá.
Bài 1: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá. Bài 2. Từ đỉnh tháp cao 80 m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vận tốc Vo = 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s. a). Vật chạm đất cách chân tháp bao xã. b). Tốc độ chạm đất của vật. Bài 3: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. có tẩm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g= 10 m/s. Tính a) Vận tốc ban đầu. b) Vận tốc của vật lúc chạm đất Bài 4: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang.Với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s. a) Viết phương trinh quĩ đạo của vật, khoang thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí vật rơi. b) Xác định vận tốc khi vật chạm đất. c) . Gọi A là một điểm bất kỳ trên quĩ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương một góc 60 . Tỉnh độ cao của vật khi đó.
Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 45. lấy g=9,8 m/s, bỏ qua sức cản của kk hãy tính
a) thời gian hòn đá bay trong kk
b)độ cao hòn đá đạt được so với mặt đất
c) khoảng cách theo phương ngang từ điểm hòn đá chạm đất đến chân tháp
d) phương chiều, độ lớn vận tốc khi hòn đá chạm đất