a)
Thời gian cđ của vật: t = \(\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)= \(\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}\) = 2 (s)
Ta có: L1 = v0 . t = 2v0 = 20 (m)
=> Độ lớn vận tốc ban đầu: v0 = \(\dfrac{20}{2}\) = 10 (m/s)
b)
a)
Thời gian cđ của vật: t = \(\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)= \(\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}\) = 2 (s)
Ta có: L1 = v0 . t = 2v0 = 20 (m)
=> Độ lớn vận tốc ban đầu: v0 = \(\dfrac{20}{2}\) = 10 (m/s)
b)
Ném 1 vật theo phương ngang ở độ cao 20m so với mặt đất. Với Vận tốc ban đầu 5m/s, lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua ảnh hưởng của không khí, xác định tầm ném xa của vật?
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, Vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450 .
a) Tính vận tốc đầu của vật. b) Thời gian chuyển động của vật. c) Tầm bay xa của vật g=10m/s2
Ném quả cầu từ độ cao cách mặt đất Ho = 30m xiên lên góc α so với phương nằm ngang có cosα = 0,8 với vận tốc vo = 20m/s. Lấy g = 10m/s, bỏ qua mọi ma sát. Tìm:
1) Độ cao nhất quả cầu đạt được.
2) Tầm xa đạt được.
3) Bán kính quỹ đạo tại thời điểm t = 3s sau khi ném.
một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h=80m với vận tốc đầu vo. lấy g=10m/s2 . thời gian để vật rơi xuống đất
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 40m/s, ở độ cao h=45m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2
a) Xác định thời gian cđ, tầm bay xa và độ lớn vận tốc của vật khi chạm đất
b) Ở cùng một vị trí ở độ cao h ở trên, hai vật được ném ngang đồng thời với vận tốc đầu ngược chiều nhau và có độ lớn lần lượt là v01= 40m/s và v02=30 m/s. Tính khoảng cách hai vật sau thời gian t=2s kể từ lúc ném
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 30 m/s, ở độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định thời gian chuyển động từ lúc ném đến lúc chạm đất và tầm bay xa của vật.
b. Khi vật ở độ cao nào thì vận tốc của nó có độ lớn là 30 căn 2 m/s ?