`a)` Biên độ dao động `A=2`
Pha ban đầu dao động `\varphi =\pi/2`
`b)` Pha dao động khi `t=2` là `4\pi .2+\pi/2 = [17\pi]/2`
Li độ dao động khi `t=2` là `x=2cos ([17\pi]/2)=0`
`a)` Biên độ dao động `A=2`
Pha ban đầu dao động `\varphi =\pi/2`
`b)` Pha dao động khi `t=2` là `4\pi .2+\pi/2 = [17\pi]/2`
Li độ dao động khi `t=2` là `x=2cos ([17\pi]/2)=0`
Đồ thị li độ - thời gian của một con lắc đơn dao động điều hoà được mô tả trên Hình 1.3.
1. Hãy mô tả dao động điều hoà của con lắc đơn.
2. Xác định biên độ và li độ của con lắc ở các thời điểm t = 0, t = 0,5 s ,t = 2,0 s.
Pít-tông của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài 16cm và làm cho trục khuỷu của động cơ quay đều (Hình 1.5). Xác định biên độ dao động của một điểm trên mặt pít-tông.
Trong cuộc sống hằng ngày và trong kĩ thuật ta thường gặp những vật dao động, ví dụ như dây đàn ghi ta rung động, chiếc đu đung đưa, pít-tông chuyển động lên xuống trong xi lanh của động cơ,... Chuyển động của những vật này được gọi là dao động cơ. Vậy dao động cơ có những đặc điểm gì chung?
Treo một vật nhỏ, nặng vào đầu tự do của một lò xo nhẹ (Hình 1.1a) hoặc một dây nhẹ không dãn ta có con lắc lò xo hoặc con lắc đơn (Hình 1.1b).
1. Xác định vị trí cân bằng của vật.
2. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả ra cho chuyển động. Quan sát chuyển động của mỗi vật và cho nhận xét về đặc điểm chung của chúng.
Nêu những ví dụ về dao động cơ mà em biết.