Đổi V=90km/h=25m/s (90:3,6=25), t = 15'=900s
S = v*t = 25 * 900 = 22500m =22,5km -
Đổi V=90km/h=25m/s (90:3,6=25), t = 15'=900s
S = v*t = 25 * 900 = 22500m =22,5km -
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 18 km /h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s vận tốc của ô tô tăng gấp đôi . Hỏi nếu kể từ lúc tăng tốc ô tô đi được 11m thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 5m/s
D. 7 m /s
Giúp mình nhanh với Hệ gồm 2 vật m1=10kg chuyển động với vận tốc v1=3m/s, m2=8kg chuyển động với vận tốc v2=5m/s . Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau: a) 2 vật chuyển động cùng chiều B) 2 vật chuyển động ngược chiều C) 2 vật chuyển động theo 2 hướng vuông góc với nhau D) 2 vật chuyển động theo 2 hướng hợp với nhau 1 góc 60°
Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, Vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450 .
a) Tính vận tốc đầu của vật. b) Thời gian chuyển động của vật. c) Tầm bay xa của vật g=10m/s2
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
Câu 1. Chọn phát biểu đúng.
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Câu 2. Đơn vị của động lượng là:
A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.
Câu 3. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cosa. D. A = ½.mv2.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :
A. Công cơ học. B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất.
Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.
Câu 6. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian.
B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được.
D. lực và vận tốc.
Câu 8. Trong các câu sau đây câu nào là sai?
Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động với gia tốc không đổi.
C. chuyển động tròn đều.
D. chuyển động cong đều.
Câu 9. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai thì
A. gia tốc của vật tăng gấp hai.
B. động lượng của vật tăng gấp hai.
C. động năng của vật tăng gấp hai.
D. thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 19. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây.Động năng của vận động viên đó là:
A. 560J.
B. 315J.
C. 875J.
D. 140J.
Câu 1: Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi 48km/h. Tính quãng đường tàu đi được trong 3 giờ
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 15m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2 giây kể từ khi hãm phanh tốc độ của ô tô là 10m/s. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi kể từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn
Câu 3: Đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang với lực 150N làm thùng chuyển động. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của thùng?
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.