lấy g=10m/s2
vận tốc khi chạm đất
v=g.t\(=g.\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)=30m/s
chọn gốc thế năng tại mặt đất
\(W=W_t+W_đ=0+\dfrac{1}{2}.m.v^2=900J\)
lấy g=10m/s2
vận tốc khi chạm đất
v=g.t\(=g.\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)=30m/s
chọn gốc thế năng tại mặt đất
\(W=W_t+W_đ=0+\dfrac{1}{2}.m.v^2=900J\)
một vật có khối lượng 1 kg, được thả rơi tự do từ độ cao 40 m. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
1. Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật khối lượng 50 g được thả rơi. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2.
a. Bỏ qua sức cản của không khí, tính cơ năng của vật lúc thả và tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất.
b. Do có sức cản không khí nên tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất là 8 m/s. Tính công của lực cản không khí.
2. Tại thời điểm t0 = 0, một viên bi sắt từ độ cao h0 = 5m so với mặt đất được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2 và chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Xác định độ cao tối đa (so với mặt đất) mà vật lên tới được.
b. Xác định thời điểm mà động năng của vật bằng một phần tư cơ năng
Bài 1: Ở độ cao 3 m, một vật có v = 72 km/h, g = 10 m/s2. Cơ năng của vật ở độ
cao đó là bao nhiêu? Biết m =2,5 kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với v = 36 km/h. Hỏi khi vật
có cơ năng W = 450 J thì vật ở độ cao nào? g = 10 m/s2
Bài 3: Thả rơi tự do 1 vật m = 750 g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 36 km/h
và cơ năng của vật là 225 J. Cho g = 10 m/s2. Tìm z?
Bài 4: Một vật có m = 0,7 kg đang ở độ cao z = 3,7 m so với mặt đất. Vật được thả
cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5 m và vận tốc vật lúc
này g = 10 m/s2
Bài 5: Một vật có m = 10 kg rơi từ trên cao xuống. Biết tại vị trí vật cao 5 m thìvận
tốc của vật là 18 km/h. Tìm cơ năng tại vị trí đó, g = 9,8 m/s2
Bài 6: Người ta thả vật 500 g cho rơi tự do, biết vận tốc lúc vật vừa chạm đất là 36
km/h. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật lúc chạm đất là bao nhiêu?
Bài 7: Cơ năng của vật m là 375 J. Ở độ cao 3 m vật có Wđ = 3/2 Wt. Tìm khối
lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó.
Bài 8: Một hòn bi m = 25 g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5 m/s từ độ
cao 1,5 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10 m/s2
a. Tính W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 9: Một vật có m = 100 g được ném thẳng đứng với v = 10 m/s. Tính Wđ, Wt
của vật sau khi ném 0,5 s, g =10 m/s2
Một vật khối lượng m= 1kg rơi tự do từ độ cao h= 1m xuống đất. Lấy g= 10m/s^2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính công của trọng lực td vào vật
b. Tính cơ năng của vật khi rơi
Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 100m xuống đất, g=10m/s2. a). Tính cơ năng và vận tốc lúc chạm đất? b). Ở vị trí nào thì động năng bằng thế năng? c). Trong quá trình vật rơi từ A=>0 thì cơ năng chuyển hoá như thế nào?
Từ độ cao 40m so với mặt đất thả vật có khối lượng 3kg rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10ms2 a.Tính thế năng của vật tại vị trí thả, động năng của vật khi chạm đất, cơ năng của vật b.Tính thế năng và động năng của vật sau 2s đầu tiên c.Xác định vị trí của vật tại đó Wđ = 3Wt d.Sau bao lâu sau khi thả vật thì cơ năng bằng 3 lần động năng
Một vật có m = 1,2kg đang ở độ cao 3,8m so với mặt đất. Thả cho rơi tự do, tìm thế năng,
động năng, cơ năng và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m.