Thời gian ô tô chạy được quãng đường 8 km là
\(v=\frac{s}{t}=\frac{8}{72}=\frac{1}{9}h=400s\)
Công của tất cả các lực tác dụng lên ô tô là
\(A=P.t=20000.400=8.10^6J\)
Thời gian ô tô chạy được quãng đường 8 km là
\(v=\frac{s}{t}=\frac{8}{72}=\frac{1}{9}h=400s\)
Công của tất cả các lực tác dụng lên ô tô là
\(A=P.t=20000.400=8.10^6J\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
1 ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát trượt 0,2. Dưới tác dụng của lực kéo ô tô chuyển dời được 250m. Lấy g=10m/s^2. Khi ô tô chuyển động đều. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát, công suất của lực kéo khi ô tô chuyển dời trong 10s.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Hai hòn bi nhỏ có khối lượng m1=400g và m2=800g chuyển động ngược chiều nhau trên mặt phẳng ngang với các vận tốc tương ứng v1=1m/s và v2=2m/s. Sau khi va chạm hai hòn bi dính chặt vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua lực cản. Tính độ lớn vận tốc sau va chạm của hai hòn bi
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km h với công suất của động cơ là 20kw. Tính công của tất cả các lực td lên ot6o khi oto chạy đc qđ 8km lấy g = 10m/s2
từ độ cao 5 m so với mặt đất một vật có khối lượng 200 gam được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 mét trên giây lấy g=10m/s2
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt dược so với mặt đất,
b) ở vị trí nào của vật thì động năng bằng 4 lần thế năng
c) xác định vận tốc của vật thì động năng bằng thế năng
d) xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất
e) do đất mềm nên vật lún sâu vào đất được 10 cm Tính lực cản của đất tác dụng lên vật
một oto có khối lượng bằng 1 tấn , chuyển động đều trên 1 đường thẳng nắm ngang có hệ số ma sát trượt = 0,2 . lấy g=10m/s2. công của lực ma sát khi oto chuyển dời được 250m bằng
1. một ô tô có khối lưỡng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 71km/h với công suất của động cơ là 20kW. tính công của tất cả lực tác dụng lên ô tô khi ô tô chạy được quãng đường 8km. g=10m/s^2
2. Từ độ cao 5m so với mặt đất, 1 vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vt=10m/s, g=10m/s
A. Tìm độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất
B.ở vị trí nào của vật Wđ=4Wt
C. Vận tốc của vật khi Wđ=Wt?
D. Vận tốc của vật trước khi chạm đất?
E.Do đất mềm nên vật lún sâu vào đất đc 10cm. Tính lực cản của đất tác dụng lên vật.
Giúp mk với !!!
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
Một ô tô khối lượng 2.5 tấn cần 1 công 5 kJ để chuyển động từ trạng thái nghỉ đến một vận tốc cuối trên quãng đường nằm ngang dài 25m. Bỏ qua ma sát với mặt đường.
a. Tìm vận tốc cuối của ô tô
b. Tính lực kéo của động cơ.