- Đặt CTHH oxit là NxOy
- Ta có: x:y=\(\dfrac{m_N}{14}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\)
- Công thức (N2O5)n
- Ta có: (N2O5)n=108\(\rightarrow\)(14.2+16.5)n=108\(\rightarrow\)108n=108\(\rightarrow\)n=1
-CTHH: N2O5
- Đặt CTHH oxit là NxOy
- Ta có: x:y=\(\dfrac{m_N}{14}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\)
- Công thức (N2O5)n
- Ta có: (N2O5)n=108\(\rightarrow\)(14.2+16.5)n=108\(\rightarrow\)108n=108\(\rightarrow\)n=1
-CTHH: N2O5
Trong một oxit của nitơ, cứ 7 g N kết hợp với 16 g O. Công thức hoá học đơn giản oxit của nitơ là Mọi người giúp mình với ạ, mình cảm ơn❤
khi phân tích một hợp chất có thành phần là A,S,O tỉ lệ số nguyên tử tương ứng theo % là 11,76% ; 17,65% biết rằng khối lượng O trồng hợp chất nói trên là 192 đvC
a) cho biết công thức của hợp chất ban đầu
b) tính tổng số hạt n của hợp chất vừa tìm được
giúp mình với thank nha
1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
Ghi công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cho hợp chất axit photphoric, biết trong phân tử có 3 H, 1 P và 4 O.
b. Cho hợp chất natri oxit, biết trong phân tử có 2 Na và 1 O.
c. Cho hợp chất đồng (II) sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC , cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất .
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất khí Y
b) Em có biết hợp chất khí này dùng để làm gì ko ?
Ai thông minh giúp mk vs
Câu 1: Muối ăn tạo nên từ hai nguyên tố natrl và clo, trong đó natri chiếm 39,32% về khối lượng. Phân tử khối của muối ăn bằng 58,5 đvC. Công thức hóa học của muối ăn là
A. Na2Cl2. B. NaCl2. C. NaCl. D. Na2Cl.
Câu 2: Kali nitrat tạo nên từ kali, nitơ và oxi, trong đó kali chiếm 38,61% về khối lượng, oxi chiếm 47,52 % về khối lượng. Phân tử khối của kali nitrat bằng 50,5 lần phân tử khối của hiđro. Công thức hóa học của muối kali nitrat là
A. KNO3. B. KNO2. C. KN2O. D. K2NO3.
Câu 3: Khi đốt nóng 2 g magie kết hợp được với 1,333 g oxi tạo thành magie oxit. Xác định công thức hóa học của magie oxit biết trong phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Xác định công thức hóa học của một chất hữu cơ trong đó c chiếm 52,17% khối lượng, hiđro chiếm 13,04% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết phân tử khối của chất này nặng gấp 23 lần phân tử khối của H2.
a) Viết công thức hoá học của các chất sau:
khí nitơ, natri clorua (phân tử có 1 Na, 1 Cl), Sắt(III) oxit (phân tử có 2 Fe, 3 O), kim loại magie, canxi cacbonat
(phân tử có 1 Ca, 1 C, 3 O).
b) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất
Xác định công thức hóa học tạo bởi Al và Oxi biết :
a, \(\frac{mAl}{mO}\)=\(\frac{4,5}{4}\)
Xác định công thức hóa học tạo bởi N và O biết :
Phân tử khối = 108 và mN : mO = 7 : 20