Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta bỏ vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3g. Khi nhiệt độ của miếng sắt bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy miếng sắt ra và bỏ ngay vào một bình nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở nhiệt độ 15oC. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5o
a) Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là 4180J/kgK và 478J/kgK. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế.
b) Trên thực tế, nhiệt lượng kế có khối lượng 200g và có nhiệt dung riêng 418J/kgK. Tìm nhiệt độ của lò khi đó.
Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng cửa sắt là 478J/kgK, của nước là 4180J/kgK
Một bình nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20độ C, người ta thả bình một miếng sắt có khối lượng 0,2 kg đun nóng tới 75độ C . xác định nhiêttj độ nc khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt >
một bình kín có thể tích 50 lít chứa khí ở 27 độ C và 1,5atm khi mở nắp áp suất khí còn 1atm và có khối lượng riêng là 1,2kg/m^3. khối lượng khí thoát ra khỏi phòng là
Một nhiệt kế bằng đồng thau có khối lượng 1000g chứa 500g nước ở nhiệt độ 8àC. Người ta
thả một miếng sắt khối lượng là 400g đã được nung nóng. Xác định nhiệt độ miếng sắt, biết
nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 40àC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra bên ngoài .Nhiệt dung
riêng của đồng thau là 128J/(kg.K); của sắt là 0,46.103J/(kg.K); của nước là 4200J/(kg.K).
Một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ 22°C. Người ta thả vào trong nhiệt lượng kế một hòn bi có khối lượng 80g ở nhiệt độ 100°C. Khi bắt đầu cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 25°C.Xác định khối lượng của nước trong nhiệt lượng kế.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK, nhiệt dung riêng của hòn bi là 896J/kgK. Nhiệt trường truyền cho môi trường ngoài và cho vỏ nhiệt lượng kế là không đáng kể
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Thả một miếng kim loại có khối lượng 192g đã nung nóng đến 100oC vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ lúc xảy ra cân bằng nhiệt là 21,5oC. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Biết nhiệt dung riêng của đồng thau và của nước lần lượt là 128J/kgK và 4190J/kgK.
Một bình thủy tinh chứa 800g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào bình một đồng xu được làm bằng đồng có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120°C. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước khi bắt đầu cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK, của đồng là 128J/kgK và nhiệt lượng truyền cho thủy tinh và môi trường ngoài không đáng kể.
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có chứa nước, khối lượng tổng cộng là 1kg ở nhiệt độ 25oC. Cho vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng có khối lượng 0,5kg ở 100oC. Nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt là 30oC. Tìm khối lượng của nước và khối lượng nhiệt lượng kế. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, đồng, nước lần lượt là 880J/kgK, 380J/kgK và 4200J/kgK.