Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm Fe và S, tỉ lệ khối lượng giữa Fe và S là 105 : 40
* Nếu cho m (gam) A tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí X ở (đktc).
* Nếu đun nóng m (gam) A để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y.
a. Tính m.
b. tính thành phần % về khối lượng các chất trong Y.
Cho 13g hh A gồm Fe , Mg và Zn PƯ vs 1,2 mol HCl
a, Chứng tỏ A tan hết
b, Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13g hh A là 0,3 mol , tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1 . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 52,6g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe
a, Tính thể tích khí H2 cần dùng ( đktc )
b, Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Fe (tỉ lệ về số mol giữa Zn và Fe là 1:2) vào dung dịch có chúa 29,2 gam HCl
a) Tính thể tích H2 (đktc) thu được
b) Cho toàn bộ khí H2 nói trên qua 24 gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, tác dụng với CO dư (to cao) thu được 3,92g Fe. Cũng cho 4,72g A trên dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng được 4,96g chất rắn. Tính % khối lượng mỗi chất trong A. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
cho 12g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 2,24 lít khí . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 3.53 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch thì thu dc 2.352 l khí ở dktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc m (g) muối khan. Tìm m.
Bài 2: Dẫn hỗn hợp khí A gồm khí và có tỷ khối hơi so với khí H2 là 9.66 qua ống sứ chứa nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu dc 16.8 (g) Fe. Tính thể tích từng khí ở đktc trong hỗn hợp A.
Bài 3: a) Hỗn hợp A gồm và có tỷ khối hơi đối với không khí là 2. Tính % về thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đó.
b) Trộn 11.2 g Fe với 5,6 g lưu huỳnh rồi đem nung nóng trong môi trường không khí có khí oxi. Khi phản ứng hoàn toàn người ta thu dc những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất đó.
Bài 4: Đốt chày hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 l khí oxi ( đktc). Tính khối lượng chất rắn thu dc theo 2 cách.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3g các bon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình ở đktc để sau phản ứng trong bình có:
a) một chất khí duy nhấtb) Hỗn hộp 2 chất khí có thể tích bằng nhau
b) hỗn hợp 2 chất khí có thể tích bằng nhau.
Câu 1 (2 điểm): Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926 x 10-23 và C= 12 đvC
1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X