X3PO4
M=82.2=164 đvC
3X+31+16.4=164 suy ra 3X=69
suy ra X=23(Na: Natri) Na3PO4
- hợp chất do 3 nguyên tố Na, P, O tạo nên.
- Có 3 nguyên tử Natri, 1 nguyên tử Photpho, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
- Phân tử khối là 164 đvC
X3PO4
M=82.2=164 đvC
3X+31+16.4=164 suy ra 3X=69
suy ra X=23(Na: Natri) Na3PO4
- hợp chất do 3 nguyên tố Na, P, O tạo nên.
- Có 3 nguyên tử Natri, 1 nguyên tử Photpho, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
- Phân tử khối là 164 đvC
Cấu hình e phân lớp ngoài cùng của nguyên tử của hai nguyên tố A và B lần lượt là 3sx và 3p5.Biết rằng phân lớp 3s của hai nguyên tử A và B hơn kém nhau 1 electron.Hai nguyên tố A,B là gì?
tổng số hạt trong hợp chất AB2 =64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B. Viết công thức phân tử của hợp chất trên
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố. b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
1. Viết kí hiệu nguyên tử X (theo đúng tên nguyên tố) trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử X có 15e và 16n.
b) Nguyên tử X có tổng số hạt proton và nơtron là 35, hiệu số hạt nơtron và proton là 1.
c) Nguyên tử X có số hạt ở vỏ là 15 và số hạt ở nhân là 31.
d) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 19+ và số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hạt.
e) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 58. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 4.
f) Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
g) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
h) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 180. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 37:53.
2. Trong một nguyên tử, tổng số hạt: proton, nơtron và electron
là 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một.
a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử.
b) Hãy cho biết số khối của hạt nhân.
c.) Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào?
3. Viết kí hiệu nguyên tử X trong các trường hợp sau đây:
a) Tổng số hạt trong nguyên tử X là 10.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13.
4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 21. Viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của R.
5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 34 và có số khối nhỏ hơn 24. Hãy viết ký hiệu đầy đủ của nguyên tử X.
Cho 2 nguyên tố M, X trong đó: a. Trong M có: hiệu số notron và số proton là 3. b. Số proton trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 6. c. Tổng số notron trong M và X là 36. d. Tổng số khối của M và X là 76.Tính số khối của M và X.
Tỉ lệ về số nguyên tử giữa 2 đồng vị A và B của nguyên tố X là 27 : 23. Trong đó đồng vị A có 35 proton và 44 nơtron, đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của X ?
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt
mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố.
b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 82 trong đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 4 tìm số proton, nơtron ,electron và số khối của nguyên tử đó
Câu9: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p.n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Tính Số khối của nguyên tử X và viết kí hiệu nguyên tử X.