Một hỗn hợp có khối lượng là 15,6g gồm fe và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 được hòa tan vào 200ml dung dịch hcl thì vừa đủ, hỗn hợp khí thu được 4,48l đktc và có tỉ khối so với hidro bằng 11,5
a, tính nồng độ mol của hcl
b, tìm kim loại hóa trị 2
c, tìm nồng độ của các chất sau phản ứng , coi thể tích thay đổi ko đáng kể
a) Fe+2HCl--->FeCl2+H2
x-----------2x----------x
MCO3+2HCl---->MCl2+H2O+CO2
y----------2y-------------------------y
n\(_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
b) Gọi n FeCO3 =x
n MCO3=y
Suy ra(nhìn vào pt ở trên nha..mk ngại viết lại)
Ta có
m\(_{khí}=x+y=0,2\)(2)
m \(_{hh}=56x+\left(M+60\right)y=15,6\)(2)
m khí=11,5.2,0,2=4,6(g)
=>2x+44y=4,6(3)
Thay 1 vào 3 ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2y+44y=4,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m Fe=0,1.56=5,6(g)
m MCO3=15,6-5,6=10(g)
M\(_{MCO3}=\frac{10}{0,1}=100\left(g\right)\)
Theo bài
M+60=100=>M=40
Vậy M là Ca
c)Theo pthh1
n\(_{FeCl2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
CM FeCl2 =\(\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Theo pthh2
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
CM=0,5(M)
\(\text{n khí=}\frac{4,48}{22,4}=\text{0.2 mol}\)
\(\frac{\text{M khí}}{MH2}=11,5\)
+ Gọi số mol của H2 và CO2 lần lượt là: x; y
+ Ta có:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+44y=11.5x^2x\left(x+y\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nFe=0,1\\nXCO3=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\text{m XCO3= 15.6- 0.1x56= 10 g}\Rightarrow\text{X2CO3=}\frac{10}{0,1}=100đvC\)
⇒ X= 100-60= 40 hay X là Ca
\(\text{+ nHCl= 0.1x2 + 0.1x2= 0.4 }\Rightarrow CMHCl=\frac{0,4}{0,2}=0,2M\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CMFeCl2=0,5M\\CMCaCL2=0,5M\end{matrix}\right.\)