Gọi CTTQ : CxHy
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=\dfrac{1}{4}\)
\(\rightarrow CH4\)
Gọi CTTQ : CxHy
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=\dfrac{1}{4}\)
\(\rightarrow CH4\)
1/ Nếu tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là bao nhiêu ?
2 / Trong các hợp chất :CH4 , C3H8, C2H6O, CH4O, C2H4, C6H6, C2H2, C2H5O2N, CH3Cl, CH2Cl2.
a/ Hợp chất nào là hiđrocacbon?
b/Hợp chất nào là dẫn xuất hiđrocacbon?
Cho hai hiđrocacbon A, B có phân tử khối là 92
a) A, B có phải là đồng phân của nhau không? Xác định công thức phân tử của A,B.
b) A tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 tạo kết tủa A1. Phân tử khối của A1 lớn hơn A là 214. Hiđro hóa A thu được A2. Khi cho A2 tác dụng với Clo trong điều kiện chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 ta thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định A, A1, A2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
c) B tác dụng với Brom có xúc tác bột sắt. Xác định công thức cấu tạo của B.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
1 Dẫn 6,72 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A 56,4 gam
B 103,8 gam
C 8,4 gam
D 48 gam
2 Đốt cháy hoàn toàn 2,8(g) một hiđrocacbon A trong không khí thu được 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28g/mol
A C₂H₄
B C₂H₂
C CH₄
D C₂H₆
3 Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A Oxi
B Flo
C Clo
D Nitơ
4 Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A C₆H₆, CH₄, C₂H₅OH
B C₂H₂, C₂H₆O, CaCO₃
C CH4, C₂H₆, CO₂
D CH₄, C₂H₂, CO
1)Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 hiđro cacbon có công thức tổng quát CnH2n lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8gam. Hãy tìm công thức phân tử các hiđro cacbon biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không quá 5.
2) Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4gam CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon.
Hỗn hợp X gồm H2, CnH2n và CnH2n – 2 (hai hiđrocacbon đều mạch hở, n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 7,8. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để các phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hỗn hợp X là 20/9 a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon và tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X.
X là hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch hở, mỗi chất chứa không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Dẫn 6,72 lít khí X (ở đktc) qua bình nước brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 8,2 gam và không thấy có khí thoát ra khỏi bình.
a) Tìm côn thức phân tử và phàn trăm theo khối lượng các hiđrocacbon có trong X.
b) Dẫn 3,36 lít khí X qua dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa (biết rằng những hiđrocacbon có liên kết ba ở đâu mạch đề có khả năng tham gia phản ứng thế với AgNO3 trong môi trường NH3)?
Hỗn hợp A gồm ch4 và c2h4. dẫn 6,72l khí qua dd brom dư thoát ra 2.24 l khí. Phần trăm theo khối lượng của C2H4 trong hỗn hợp là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon mạch hở CxHy, cho toàn bộ sản phẩm qua bình B đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,0 gam kết tủa, khối lượng dung dịch trong bình B giảm 1,9 gam.
1. Tìm tỉ lệ x : y. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon, biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 14 gam hơi hiđrocacbon chiếm thể tích bằng thể tích của 5,6 gam khí nitơ.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon.