a) Nu=\(\dfrac{2040.2}{3,4}\)=1200
G=X=50%-20%=30%
=> A=T=20%.1200=240 Nu
G=X=30%.1200=360 Nu
b)
Số liên kết hidro: H=2A+3G=2.240+3.360=1560(liên kết)
c)
Số nu môi trg cung cấp cho quá trình tự nhân đôi: 1200(23 -1)=8400
a) Nu=\(\dfrac{2040.2}{3,4}\)=1200
G=X=50%-20%=30%
=> A=T=20%.1200=240 Nu
G=X=30%.1200=360 Nu
b)
Số liên kết hidro: H=2A+3G=2.240+3.360=1560(liên kết)
c)
Số nu môi trg cung cấp cho quá trình tự nhân đôi: 1200(23 -1)=8400
ở sinh vật nhân sơ, 1 gen đột biến mất đi 1 đoạn làm số nucleotit loại A giảm đi 1/5, loại X giảm đi 1/10 so với khi chưa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193 ăngxtơrông, biết gen khi chưa bị đột biến có A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen.tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến.
1 gen có 1500 gucleotit trong đó có 450 A
a,xác định chiều dài của gen
b,số gucleotit tưng laoij của gen là bao nhiêu
c,khi gen tự phân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy đi từ môi trường bao nhiêu gucleotit
Biết rằng A: lông đốm > a: lông đen. Cho P: XAXa x XaYA.
a) Xác định kết quả lai ở F1.
b) Trình bày dấu hiệu nhận biết gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng có trên cả NST X và Y.
Ở những người Hippy, gen quy định tóc xoăn trội so với gen quy định tóc thẳng,gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào thì chỉ cần xem xét hình dạng tóc có thể xác định chính xác giới tính của đứa con họ.
bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X qui định. Gen trội A qui định máu đông bình thường.
a) 1 cặp vợ chồng sinh đc đứa con gái bị máu khó đông thì kiểu gen và kiểu hình của họ như thế nào?
b) 1 cặp vợ chồng khác sinh đc đứa con trai bình thường thì kiểu gen và kiểu hình của họ như thế nào?
MÌNH ĐANG RẤT GẤP!!! MONG CÁC BẠN GIẢI GIÙM
Ở chuột , tính trạng đuôi cong trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi thẳng và do gen nằm trên NST giới tính X quy định.Có 5 cá thể chuột mang 5 kiểu gen khác nhau và giao phối ngẫu nhiên.Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình của F1 .
ở ruồi giấm, gen A qui định lông dài gen a qui định lông ngắn. Thực hiện phép lai giữa ruồi đực và ruồi cái lông dài, f1 thu được 3 ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn( toàn là ruồi cái). Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến xảy ra, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Giải thích kết quả lai.
- Liệt kê các kiểu gen thuần chủng với lai 1 cặp, 2 cặp tính trạng
- Liệt kê các kiểu gen cho ra 1,2,4 loại giao tử của 2 cặp tính trạng
- Cho biết phép lai hai cặp cho ra 4 tổ hợp, 8 tổ hợp
- Lai phân tích là gì? Sơ đồ minh hoạ.
Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ , alen a quy định mắt trắng . Gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng
a) P thuần chủng , con cái mắt đỏ lai với con đực mắt trắng được F1 . Cho F1 giao phối với nhau được F2
b)P thuần chủng , con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ được F1. Cho F1 giao phối với nhau
Viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho từng phép lai