-Đổi 0,51\(\mu m\)=5100Ao
=>N=\(\dfrac{2L}{3,4}=\)3000nu
-A=T=30%N=3000.30%=900nu
=>G=X=600nu
Khi gen nhân đôi 3 lần thì số nu từng loại mtcc là:Amtcc=Tmtcc=(23-1).Agen=7.900=6300nu
Gmtcc=Xmtcc=(23-1).Ggen=7.600=4200nu
Chúc bạn hok tốt
-Đổi 0,51\(\mu m\)=5100Ao
=>N=\(\dfrac{2L}{3,4}=\)3000nu
-A=T=30%N=3000.30%=900nu
=>G=X=600nu
Khi gen nhân đôi 3 lần thì số nu từng loại mtcc là:Amtcc=Tmtcc=(23-1).Agen=7.900=6300nu
Gmtcc=Xmtcc=(23-1).Ggen=7.600=4200nu
Chúc bạn hok tốt
mạch 1 của gen 200A và 120G, mạch 2 của gen có 150A và 130G. gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. xd từng loại nu môi tường cung cấp cho gen nhân đôi?
Cơ thể có kiểu gen AABbDdee giảm phân sẽ cho bao nhiêu giao tử ? Loại gia tử mang gen AABbDdee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình , trong đó kiểu hình cây cao hạt dài là tỉ lệ 18,75 phần trăm . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên nhiểm sắc thể khác nhau , ngược với cây cao hạt dài là tín trạng cây thấp hạt tròn . Xác định tính chất tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết kiểu gen kiểu hình của F2
ở đậu Hà Lan qui định hạt vàng là gen A. Gen a qui định hạt xanh , gen B qui định hạt trơn , gen B qui định hạt nhăn. Hãy xác định KG có thể có của cây bố mẹ và các cây con trong các trường hợp sau : a. cây đậu có KH hạt vàng trơn lai với cây đậu có KH hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang KH xanh nhăn b. Cây đậu có KH hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có hai kiểu hình vàng trơn và xanh trơn c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình xanh trơn. Thế hệ F1 sinh ra có hai loại kiểu hình hạt xanh trơn và vàng nhăn.
Ở một loài thực vât , cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và trội hoàn toàn . Phép lai : AaBbdd × AabbDd a) số kiểu tổ hợp giao tử F1 ? b) số loại kiểu gen ở F1 ? c) số kiểu hình ở F1 ? d) ở đời con tỉ lệ kiểu hình aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? e) kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu ?
1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
2. nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
3. biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
4. ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Bài 4: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDdee * AabbDDEE. Hãy xác định:
a, Tỉ lệ kiểu gen ở đời con
b, Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
c, Ở đơi con, loại kiểu hình A-B-D-E chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d, Ở đời con, loại kiểu gen aabbDdEe chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Bài 5: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd * AaBbDd. Hãy cho biết:
a, Đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b, Ở đời con, loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội ( kí hiệu là A-B-D-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ở đậu hà lan gen a quy định hạt vàng gen a quy định hạt xanh gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố, mẹ và các cây con trong những trường hợp sau a) cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt xanh trơn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn b) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh trơn