a, Tổng số Nu của gen là
Nu =\(\frac{4080.2}{3,4}=2400\)
Theo nguyên tắc bổ sung : 2A+2G=2400 (1)
Theo số liên kết hidro :2A+3G=3050 (2)
Từ (1,2) ⇒ G=X=650 (Nu)
T=A=550 (Nu)
b, Số gen sau khi đột biến là
A=T= 550-1=549 (Nu)
G=X=650 (Nu)
a, Tổng số Nu của gen là
Nu =\(\frac{4080.2}{3,4}=2400\)
Theo nguyên tắc bổ sung : 2A+2G=2400 (1)
Theo số liên kết hidro :2A+3G=3050 (2)
Từ (1,2) ⇒ G=X=650 (Nu)
T=A=550 (Nu)
b, Số gen sau khi đột biến là
A=T= 550-1=549 (Nu)
G=X=650 (Nu)
Một gen có 2376 liên kết hidro và tỉ lệ giữa các loại nucleotit loại T:X=9:16. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi. Nếu sau đột biến tỉ lệ X:T≈1,8 thì hãy cho biết:
a) Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến
b) Đột biến thuộc loại nào? Đột biến này làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin trong phân tử protein mà nó mã hóa?
c) Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu?
Giúp em với ạ. Em cảm ơn!
Một gen dài 5100 A , có A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Do một dạng đột biến gen bị giảm 6 liên kết H. Xác định dạng đột biến và số Nucleotit mỗi loại trong gen sau đột biến.
Một gen tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định:a) chiều dài, khối lượng, số chu kì của xoắn genb) tính số nu mỗi loại của genc) tổng số liên kết hidro của gen
một gen B có chiều dài 4080 angstron số Nu loại A = 18% tổng số nu của gen
a) Tính số Nu mỗi loại của gen B
b) gen B bị đột biến thành gen b mất 1 cặp A-T .tính số liên kết hidro của gen b
GIÚP MÌNH VỚI Ạ ,CẦN GẤP
Gen a 4080 A trong đó số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A đột biến hành gen A thấy tăng thêm 1 liên kết hidro ngưng ko làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số nu từng loại của gen A
một đoạn phân tử adn ở sinh vật nhân thực (gen A) dài 5100 Ao,có số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen .gen A bị đột biến 1 số cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 2 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi
A.tính số lượng từng loại Nu của gen A và gen a
B. tính số lượng liên kết hiđrô trong gen A và gen a
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 1530 NST. Tổng số NST có trong tế bào con là 1536. Các tế bào con đều giảm phân để tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 25% đã hình thành được 256 hợp tử. Hãy xác định:
a, Bộ NST lưỡng bội của loài
b, Giới tính của cơ thể
Bài 2: Một gen có chiều dài 4080 Ao và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Hãy xác định:
a, Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
b, Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến
cho gen A dài 4080 A có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen.Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro
cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn.Xác định số lượng từng loại nucleotit trong các loại hợp tử được tạo thành(quá trình giảm phân xảy ra bình thường)
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.