Theo NTBS ta có:
T=A=750(nu)
G=X=\(\dfrac{3000-750.2}{2}=750\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn của gen là:
3000:2=150(vòng)
Chiều dài là:
150.34=5100(Å)
Khối lượng là:
150.300=45000(đvC)
Theo NTBS ta có:
T=A=750(nu)
G=X=\(\dfrac{3000-750.2}{2}=750\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn của gen là:
3000:2=150(vòng)
Chiều dài là:
150.34=5100(Å)
Khối lượng là:
150.300=45000(đvC)
Gen D có chiều dài 3060 Ăngstron. Một phân tử mARN do gen D sao mã có U = 15% tổng số ribônuclêôtit của mARN và có A = 2/3 U.
a - Gen D nặng bao nhiêu đơn vị cacbon và có bao nhiêu chu kì xoắn?
b - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen D là bao nhiêu.
c - Khi gen D tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các gen con mà hai mạch đơn đều được cấu tạo hoàn toàn bởi các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào.
d - Gen D bị đột biến thành gen d, số liên kết hiđrô của gen d lớn hơn so với gen D là 1. Xác định dạng đột biến và giải thích. (Biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit).
câu 1: một gen có khối lượng 720.000 đvC , có G-A=10% số nuclêotit của gen
a)tính chiều dài của gen
b)tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêotit của gen
tính hộ em với
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
a/ Đây là dạng đột biến gen nào?
gen D có 2400 Nu, T (timin) chiếm 15% tổng số các loại Nu. Gen đột biến d nhiều hơn gen D một liên kết Hidro nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau.
a. Đột biến trên thuộc dạng nào của đột biến gen.
b. Xác định số lượng các loại Nu trong gen D, gen d
giúp mình nha T-T
Gen D có 186 Nu loại G và 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn gen D một
liên kết Hidro nhưng chiều dài gen d và gen D bằng nhau
a/ đột biến gen thuộc dạng nào?
b/ Xác định số lượng các loại Nu trong gen D và gen d
Gen B có chiều dài 0,51mm bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.
a. Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b. Tính khối lượng phân tử của gen đột biến? Biết khối lượng phân tử trung bình của 1nucleotic là 300đvC (chi tiết nha.thanks:3)
Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó ađênin (A) chiếm tỷ lệ 20%. Gen B đột biến làm xuất hiện gen b. Khi gen b tự nhân đôi bình thường 2 lần, đã lấy từ môi trường nội bào 8994 nuclêôtit.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen trước và sau khi đột biến.
Một gen có khối lượng 720.000 đvc, có A = 20% tự nhân đôi 4 lần. Xác định số nucleotit từng loại môi trường cung cấp?