Một gen có nucleotid loại A bằng 1/5 so với tổng số nucleotid của gen. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotid trong gen?
Ở ruồi giấm, hai tính trạng màu thân và độ dài cánh di truyền liên kết, thân xám và cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen và cánh ngắn.
Cho hai ruồi F1 đều dị hợp hai cặp gen giao phối với nhau. F2 có kết quả 75 ruồi thân xám, cánh dài và 25 ruồi thân đen, cánh ngắn.
Xác định kiểu gen của F1 và lập sơ đồ lai.
Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn lai với cây có lá ngắn, thẳng; thu được con lai F1 có 50% số cây có lá dài, quăn và 50% số cây có lá ngắn, thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai tính trạng kích thước lá và hình dạng lá di truyền liên kết.
Bài tập:
a. Cho các cơ thể có kiểu gen sau: AaBb, AAbb, AaBB, aaBb, AB/ab, Ab/aB. Xác định số loại G và viết các loại G của mỗi cơ thể trên (Biết không xuất hiện G đột biến và kỳ đầu của giảm phân I không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo).
b. Ở sinh vật nhân chuẩn, một gen trên phân tử ADN có 2800 nuclêôtit, trong đó A chiếm 30%. Tính: số nuclêôtit từng loại, chiều dài, số chu kì xoắn và số liên kết hiđrô của gen trên.
Cho mình hỏi:
P: AaBbDd \(\times\) AaBbDd các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn.
a. Số loại giao tử của P
b. Thành phần gen của các giao tử. Tỉ lệ từng loại giao tử.
c. Số loại hợp tử.
d. Số KG ở F1. Tỉ lệ phân li KG ở F1
e. Số KH ở F1. Tỉ lệ phân li KH ở F1
f. Tỉ lệ KG ở F1 khác P
g. Tỉ lệ KH ở F1 khác P
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
i. Tỉ lệ KH F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
cho 2 giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau, người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao hạt tròn. biết rằng các gen quy định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau.
a) hãy xác định kiểu gen khiểu hình ở F2.
b)làm thế nào để phân biệt được cấy lú thân cao, hạt tròn đồng hợp với thân cao,hạt tròn dị hợp
Cặp gen tương ứng Aa nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì gen A và a có chiều dài?
A. Ko bằng nhau
B. Gen a dài hơn gen A
C. Bằng nhau
D. Gen A dài hơn gen a
Một gen có số ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi 1/5, loại xitôzin giảm đi 1/10 so với các loại nuclêôtit tương ứng của gen ban đầu. Sau đột biến, gen có chiều dài 2193Å. Gen đột biến sao mã hai lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Hãy tính:
Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
b. Số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN. Biết rằng, số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN bằng nhau.
c. Thời gian tổng hợp xong các phân tử prôtêin ở mỗi mARN. Biết rằng, thời gian giải mã mỗi axit amin là 0,2 giây và khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp nhau là 1,8 giây.
gấp gấp gấp!!!!
Gen B có 3900 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô. a. Tính số Nuclêôtit của gen B. b. Xác định dạng đột biến, tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến?