1. hai điểm A,B nằm trong đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m . độ lớn của cường độ điện trường là 1000v/m . hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
a. 500V b. 2000V c. 1000V d. 3000V
2. công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q =-2.10-6C từ điểm A đến điểm B là 4mJ . hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
a. 2V b. 2000V c. 8V d. -2000V
3. đơn vị của điện dung
a. C b. V c. F d. V/m
4. cường độ điện trường giữa hai bản tụ phẳng được nối với hiệu điện thế 10V bằng 200V/m . khoảng cách giữa hai bản tụ
a. 20mm b. 50mm C. 0,05cm d. 5m
Đặt một hiệu điện thế 8V giữa hai bản kim loại phẳng, song song, đặt đối diện nhau, cách nhau 5cm a. Một electron bắt đầu chuyển động từ bản tích điện âm dọc theo phương của các đường sức về phía bản dương. Tính công của lực điện và vận tốc của electron khi chạm vào bản dương b. Một electron thứ hai được bắn ra từ bản dương theo phương vuông góc với bản, với vận tốc đầu có độ lớn 1,2.106m/s. Electron này đi được quãng đường dài nhất là bao nhiêu trước khi dừng lại? Để electron có thể chạm được bản âm thì hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản phải bằng bao nhiêu?
1.Một hạt e phóng từ O với vận tốc ban đầu 5m/s vuông góc với đường sức điện của điện trường đều cường độ 200V/m. Bỏ qua trọng lực. khi đến điểm B cách O một khoảng d=5cm theo phương của đường sức với vận tốc là?
2. Một e được phóng từ O với v0=10m/s vuông góc với đường sức điện của điện trường đều cường độ 400V/m. Khi đến điểm cách O một khoảng theo phương của đường sức vận tốc của nó là 2.10^6 m/s. Tính d?
Một điện tích q=\(10^{-8}\)C trong điện trường đều có E=300V/m đường sức song song với BC như hình vẽ .ABC là tam giác đều có cạnh bằng 10cm a.Tính công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q. -Từ A->B -Từ B->C->A -Từ B->A->C->B b.Chọn mốc thế năng tại A tính thế năng của điện tích q trong điện trường tại B?tại M?tại N?tại P(M,N,P) là trung điểm c.Tính điện thế tại các điểm A,M,N,C? chọn mốc thế năng tại B d.Tính hiệu điện thế Vmn, Vab, Vcm
1. Có hai điện tích \(q_1=2.10^{-6}C\), \(q_2=-4.10^{-6}C\) đặt tại hai điểm A và B trong chân không và cách nhau một khoảng 10cm. Một điện tích \(q_3=2.10^{-6}C\) đặt tại C cách điểm A 4cm, cách điểm B 6cm. Tính độ lớn của lực điện hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3.
2. Tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2a, người ta đặt hai điện tích dương có độ lớn q1 = q2. Xét điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn H. Xác định giá trị của H để cường độ điện trường tại M đạt giá trị lớn nhất.
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 182 V/m. Electron xuất phát từ điểm O với vận tốc 3200 km/s. Vectơ vận tốc\(\overrightarrow{v}\) cùng hướng với đường sức điện. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm O?
Một quả cầu nhỏ có khối lượng 5 g và mang điện tích q=- 10‐⁶ C được thả nhẹ tại điểm M trong điện trường đều vector E có độ lớn E = 10³ V/m. Sau thời gian t= 2 s, vật chuyển động đến điểm N. Xem vật chỉ chịu tác dụng của lực điện, hãy tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
cho 2 tụ điện gồm tụ thứ nhất có điện dung C1=6\(\mu\)F được tích điện đến hiệu điện thế U1=200V , tụ thứ hai có điện dung C2=3\(\mu\)F được tích điện đến hiệu điện thế U2=300V . nối 2 bản mang điện tích cùng dấu của 2 tụ đó với nhau . hiệu điện thế giữa các bản tụ điện sau khi nối là bao nhiêu ?
cho 2 tụ điện gồm tụ thứ nhất có điện dung C1=6μF được tích điện đến hiệu điện thế U1=200V , tụ thứ hai có điện dung C2=3μF được tích điện đến hiệu điện thế U2=300V . nối 2 bản mang điện tích cùng dấu của 2 tụ đó với nhau . hiệu điện thế giữa các bản tụ điện sau khi nối là bao nhiêu ?