\(l\)\(= 50m \)
\(S=0,2mm^2=20.10^{-8}m^2\)
\(p=\) \(1,7.10^{^{ }-8}\)Ω\(m\)
a) điện trở của dây là :
\(R=\)\(p\) \(\dfrac{l}{S}\)\(=\) \(1,7.10^{-8}\)\(\dfrac{50}{20.10^{-8}}\)\(=\) \(4,25 Ω\)
\(l\)\(= 50m \)
\(S=0,2mm^2=20.10^{-8}m^2\)
\(p=\) \(1,7.10^{^{ }-8}\)Ω\(m\)
a) điện trở của dây là :
\(R=\)\(p\) \(\dfrac{l}{S}\)\(=\) \(1,7.10^{-8}\)\(\dfrac{50}{20.10^{-8}}\)\(=\) \(4,25 Ω\)
Một dây đồng dài 50m tiết diện 0,2mm vuông điện trở suất 1,7.10 -8 ôm m b) Dây cáp điện gồm 20 dây đồng như trên : điện trở của dây cáp lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với điện trở của mỗi dây nhỏ ? Tính điện trở dây cáp ?
Một dây đồng dài 50m tiết diện 0,2mm vuông điện trở suất 1,7.10 -8 ôm m a) Tính điện trở của dây ? b) Dây cáp điện gồm 20 dây đồng như trên : điện trở của dây cáp lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với điện trở của mỗi dây nhỏ ? Tính điện trở dây cáp ?
Câu 1: a. Tính điện trở của một đoạn dây đồng có điện trở suất ρ = 1,7.10-8 Ωm, dài 20 m, tiết diện 0,02 mm2.
a) Thật ra, đoạn dây đồng trên gồm 25 sợi đồng nhỏ. Tính điện trở của một sợi đồng nhỏ.
Mn giúp em 2 câu này nhé
Câu 1 :Tính chiều dài dây dẫn biết rằng:
a. Dây dẫn có điện trở 20 ῼ, tiết diện 1,2mm2 , điện trở suất 3.10-7 ῼ.m
b. Dây có điện trở 3,4 ῼ, tiết diện 0.8mm2 , điện trở suất 1,7.10-8 ῼ.m
Câu 2 :Tính điện trở một dây dẫn biết rằng:
a. Dây dài 5m, tiết diện 0,2mm2 , điện trở suất 0,4.10-6 ῼ.m
b. Dây dài 1,5 km tiết diện 2 mm2 , điện trở suất 2,8.10-8 ῼ.m
Một dây dẫn bằng đồng dài 314m được quấn quanh 1 lõi sứ tròn có đường kính là 2cm ,bán kính tiết diện của dây dẫn là 1,7mm .Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.
a, Tính điện trở của dây dẫn.
b, Tính số vòng dây quấn của biến trở này.
(MÌNH CẦN GẤP!)
Câu 7 : Một sợi dây bằng đồng dài 10m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 1,7.10-8Ωm. Điện trở của dây là :
A. R = 1,7Ω.
B. R = 17Ω.
C. R = 170Ω.
D. R = 0,17Ω.
Câu 8 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 15V thi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 0,5A. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây khi đó sẽ là :
A. 85V.
B. 60V.
C. 75V.
D. 90V.
Câu 9 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ấy thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Tăng 2 lần.
Câu 10 : Hai dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 10m có điện trở 0,2Ω. Dây thứ hai dài 15m có điện trở là :
A. R = 1,5Ω.
B. R = 0,1Ω.
C. R = 3Ω.
D. R = 0,3Ω.
Câu 11 : Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t không được tính theo công thức
A. A = \(\dfrac{P}{t}\)
B. A = U.I.t
C. A = I2. R.t
D. A = \(\dfrac{U^2}{R}.t\)
Câu 12 : Trong một phòng học có 8 bóng đèn loại 220V - 40W và 4 quạt trần loại 220V - 85W đều được mắc song song vào nguồn điện 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt ở phòng học đó trong 3 giờ là :
A. 1980 kWh.
B. 1,98 kWh.
C. 19,8 kWh.
D. 198 kWh.
Cả lí giải nữa các bạn nhé !
Câu 41 :Chọn câu trả lời đúng:
A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài .
B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ .
C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt.
D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn.
nhớ giải thích
Một dây dẫn bằng nikelin dài 30m, tiết diện 0.5mm2 điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6 ôm/m. tính điện trở dây dẫn
một đoạn dây dẫn bằng hợp kim con tăng tăng dài 10 m có tiết diện 1 mm vuông có điện trở 5 nhân 10 mũ trừ 7 ôm mét tính điện trở của Đoạn dây này mỗi đoạn dây được uốn thành một hộp điện trở 3 hộp điện trở như vậy được nối tiếp theo sơ đồ hình 4 bằng các dây nối có điện trở không đáng kể đặt một hiệu điện thế 15v vào A và D