Đặt :
nZn phản ứng = x mol
Zn + CuSO4 --> ZnSO4 + Cu
x_____x_______________x
m giảm = mZn - mCu = 100 - 99.64 = 0.36
<=> 65x - 64x = 0.36
=> x = 0.36
nCuSO4 = 0.36 mol
mCuSO4 = 57.6 g
Đặt :
nZn phản ứng = x mol
Zn + CuSO4 --> ZnSO4 + Cu
x_____x_______________x
m giảm = mZn - mCu = 100 - 99.64 = 0.36
<=> 65x - 64x = 0.36
=> x = 0.36
nCuSO4 = 0.36 mol
mCuSO4 = 57.6 g
1. Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,..... khi tác dụng với dung dịch muối lại không đẩy các kim loại đứng sau chúng ta khỏi dung dịch muối?
2. Ngâm 1 lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO\(_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO\(_4\) nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
3. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) loãng, dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc).
Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Giúp e với ạ e cầm rất gấp để sáng mai lên lớp ạ
Hòa tan hoàn toan 24g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 1 lượng Hcl 2M vừa đủ.thêm 1 lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa.Lọc lấy kết tủa rủa sạch rồi nưng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.Xác định %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích Hcl cần dùng
nhanh..nh
nhúng 2 thanh kim loại Zn & Fe vào cùng 1 ống nghiệm đựng CuSO4. Sau 1 thời gian , lấy 2 miếng kim loại ra thì dd thu đc có nồng độ của muối Zn gấp 2,5 lần nồng độ của muối Fe, đồng thời khối lượng dd sau phản ứng giảm so với trước phản ứng 0,11 g .Gỉa thiết Cu giải phóng bám hết vào thanh kim loại . tính khối lượng Cu bám trên mỗi thanh kl
hòa tan 1,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,784 lít SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NAOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Gía trị cảu m là:
Bài 1 : Ngâm Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 , sau phản ứng mfe tăng 1,6 g . Tính nồng độ mol/l của CuSO4
Bài 2: Nhúng Al nặng 45g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau phản ứng thấy Al nặng 46,38 g . Tính khối lượng Cu thoát ra
1. Nhúng 1 thanh Mg có m= 60g vào dung dịch CuCl2 , sau p/ứng lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch làm khô cân nặng là 60,8g . Hỏi thanh k.loại lúc đó bao nhiêu g Cu , bao nhiêu g Mg
2. Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Al và Ag vào dung dịch H2SO4 dư, sau ph/ứng thu đc 13,4l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi k.loại trong mỗi hỗn hợp
cho 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng dung dịch HCl dư.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng dc kết tủa X. Nung X ngoài không khí cho tới khi khối lượng ko đổi dc 24(g) rắn .Xđ %m Fe
giúp t với các cậu ơi! ><
1. Cho m gam hỗn hợp Fe và Mg vào 150g dung dịch HCL 2,34% sau khi phản ứng xảy ra thu được V lit khí hidro ở đktc
a, viết pt và tính V
b; tính khối lượng mỗi kim lọai có trong hỗn hợp ban đầu biết rằng sau pứ thu được 2,16g hỗn hợp muối sắt và Mg
d; tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp đầu
2.Cho 24,9 g hỗn hợp AL và Zn vào 400 g dung dịch H2S04 sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 82,5g muối và V lit khí hidro ở đktc
a, viết pthh
b; tính khối lượng mỗi kim lọai có trong hỗn hợp đầu
c; tình v
d; tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp đầu
1 Hòa tan hoàn toàn 14,57 g oxit của kim loại m (hóa trị 1)vào 500 gam dung dịch HCl 16,79%. sau phản ứng thu được dung dịch x,cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. xác định công thức oxit của kim loại m
2: hỗn hợp y gồm CuO ZnO Fe2O3 (số mol của cu bằng số mol của ZnO) sau phản ứng thu được 6,91 gam muối khan Mặt khác cho 4,81 g hỗn hợp y vào 600 ml dung dịch HCl x(M), làm tương tự thì thu được 91,21 gam muối khan. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và xác định giá trị x