nCO2 =4,48/22,4 =0,2 mol
C2H6O + 3 O2 -> 2 CO2 + 3 H2O
0,1 mol 0,3 mol <- 0,2 mol
a. mC2H6O= 0,1*46=4,6 g
b. VO2= 0,3*22,4=6,72 l
Vkk = 5*VO2 =5*6,72 = 33,6 l
nCO2 =4,48/22,4 =0,2 mol
C2H6O + 3 O2 -> 2 CO2 + 3 H2O
0,1 mol 0,3 mol <- 0,2 mol
a. mC2H6O= 0,1*46=4,6 g
b. VO2= 0,3*22,4=6,72 l
Vkk = 5*VO2 =5*6,72 = 33,6 l
2/ Tính khối lượng rượu nguyên chất có trong 140ml rượu 20độ ? Biết Khối lượng riêng của rượu là DR= 0,8g/ml
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
1/ Cho 50ml rượu nguyên chất vào nước thu được 150ml rượu . Tính độ rượu ?
Từ 600ml rượu ethylic 50° có thể pha được bao nhiêu ml rượu ethylic 25°
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml rượu etylic x0, dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa (biết DRượu = 0,8g/ml). Giá trị của x là:
A. 68,25. B. 86,25. C. 25,86. D. 25,68.
NHANH LÊN NHÁ!!!!!!!!
Khi để hở miệng chai đựng cồn 96 độ (rượu etylic chiếm 96% thể tích) một thời gian thì nồng độ rượu etylic trong chai thay đổi như thế nào? Vì sao?
Đốt cháy hoàn toàn 46g rượu etylic A a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích khí oxi(ở đktc)cần để đốt c)tính số gam nước sinh ra d)tính thể tích khí cacbonic(ở đktc)
Đem oxi hoá 13,8 ml rượu etylic nguyên chất (D = 0,8 g/ml) thu được dung dịch A . Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch B đến khan thu được 24,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn C có mặt của CaO (dư) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được V lít khí (đktc).
Tính phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá.
Tính V.