Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a. Cần phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch NaOH 20%
b. Cần phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 30% để thu được dung dịch NaOH 15%
c Cần phải thêm bao nhiêu lít nước vào 200 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 0.1M
d. Cần phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2.5M vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 2M
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
a) cần phải thêm bao nhiêu gam NaOH vào 200 g dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch NaOH 20%
b)cần phải thêm bao nhiêu gam dung dịch NaOH 30 % dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch NaOH 15%
c) cần phải thêm bao nhiêu lít H2O vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 0,5M
d) cần phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2,5M vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 2M
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
1.hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 14,7% vừa đủ , sau phản ứng thu được dung dịch A có nồng độ 18,52%.Đun từ từ dung dịch A cho bay hơi hết , còn lại 56,2 gam muối khan
2.cần phải lấy bao nhiêu gam naoh và bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,4M để pha chế 2 lit dung dịch NaOH 2M (D=1,05g/ml) , biết DH2O=1g/ml
help me !cần gấp
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
Dung dịch A là dung dịch NaOH 16% ( D = 1,19 g/ml)
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A?
b. Thêm nước vào dung dịch A theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch NaOH
có nồng độ là 4%?
c. Nếu trộn 50 gam dung dịch A với 150 gam dung dịch NaOH 12% thì được dung dịch
mới có nồng độ bao nhiêu %?