Câu 3. Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
1. H2S + O2 \(\rightarrow\) SO2 + H2O
2. Cu + HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + NO + H2O
3. Al + HNO3\(\rightarrow\) Al(NO3)3 + N2O + H2O
4. Mg+ HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
5. Fe3O4 + HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + H2O
6. FeS +HNO3\(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + Fe2( SO4)3 +H2O
HÓA HỌC 10
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
a. Fe + Cl2 →
b. Al + H2SO4 →
c. H2S + O2 dư →
d. FeS + H2SO4 đặc →
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dd B.
c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 4,48 lit khí H2( đo ở đktc) .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Dung Dịch H2SO4 đặc phản ứng được với chất nào trong dãy sau đây:C;S;P;Fe;Al;Cu;FeO;Fe(OH)3;BaCl2;NaNO3;CuO.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ( coi như các phản ứng oxi hóa đều đưa về SO2
cho 2,09 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu phản ứng với đ H2SO4 đặc nóng có dư, kết thúc phản ứng thu được Y và thoát ra 1,456 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
A) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
B) tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học( Viết dưới dạng sơ đồ dọc, ko trình bày thảnh lời)
a, KOH, K2SO4, KCl, K2SO4, KNO3
b, NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2
c, HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4
Câu 2: Có những chất sau:Cu, CuO,Mg , CuCO3, Al2O3, Fe2O3, Fe(OH)3. Hãy cho biết các chất sau, chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 3: Có những chất sau: KOH, Al, Na2SO4, CuO, CaCO3, Cu(OH)2, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, CaO, Ag, Ba(OH)2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 1: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu thành hai phần bằng nhau:
-Cho phần một vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Cho phần hai vào lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khi SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình và tính m.4/Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu thành hai phần bằng nhau:
-Cho phần một vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Cho phần hai vào lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình và tính m.1: Hòa tan 18,4 g hh Fe, FeO bằng đ HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí ( đkc ) . V HCL đã dùng ?
2 Băng phương pháp hóa học nhận biết các chất riêng biệt sau
a) NaOH, KCL, KBr, H2SO4 b) H2SO4, HCL, HNO3, NaCl
3: Có 34,8 g hh Fe, AL, Cu đc chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 2,24 lít khí mùi xốc (đktc )
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 8,96 lít khí (ĐKTC )
a) viết pt phản ứng
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
mọi người giúp em ạ