Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
nZn=\(\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
mHCl trong dd=\(91,25.\dfrac{16}{100}=14,6\left(g\right)\)
nHCl trong dd=\(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Vì 0,4>0,15.2 nên HCl dư Zn hết,vậy sản phẩm dc tính theo Zn
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,15(mol)
VH2=0,15.22,4=3,36(lít)
b;Theo PTHH ta có:
nZn=nZnCl2=0,15(mol)
mZnCl2=136.0,15=20,4(g)
nHCl(tác dụng)=2nZn=0,3(mol)
nHCl còn dư=0,4-0,3=0,1(mol)
mHCl =0,1.36,5=3,65(g)
C% ZnCl2=\(\dfrac{20,4}{91,25+9,75-0,15.2}.100\%=20,25\%\)
C%HCl=\(\dfrac{3,65}{91,25+9,75-0,3}.100\%=3,6\%\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
Theo pt: 1 2 1 1 (mol)
Theo đề: 0,15 -> 0,3 -> 0,15 -> 0,15 (mol)
Số mol Zn tham gia phản ứng là:
nZn = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
Số mol HCl có trong dung dịch ban đầu là:
nHCl = \(\dfrac{m_{ddHCl}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{91,25.16\%}{100\%.36,5}=0,4\left(mol\right)\)
So sánh: \(\dfrac{n_{HClđề}}{n_{HClpt}}>\dfrac{n_{Znđề}}{n_{Znpt}}\left(\dfrac{0,4}{2}>\dfrac{0,15}{1}\right)\)
=> HCl dư, tính theo nZn.
=> Dung dịch X thu được gồm HCl dư và ZnCl2 sinh ra.
a) Thể tích khí H2 sinh ra là:
VH2= n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b) Số mol HCl dư là:
nHCl = nHClbđ - nHClpứ = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
Khối lượng HCl dư là:
mHCl dư = n.M = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Khối lượng ZnCl2 sinh ra là:
mZnCl2 = n.M = 0,15.136 = 20,4 (g)
Khối lượng khí H2 sinh ra là:
mH2 = n.M = 0,15.2 = 0,3 (g)
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
mddsau pứ = mZn + mdd HCl - mH2
= 9,75 + 91,25 - 0,3 = 100,7 (g)
Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được là:
C%HCldư = \(\dfrac{m_{HCldư}}{m_{ddsaupứ}}.100\%=\dfrac{3,65}{100,7}.100\%\approx3,63\%\)
C%ZnCl2 =\(\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{ddsaupứ}}100\%=\dfrac{20,4}{100,7}.100\%\approx20,26\%\)