Gọi CTHH là Alx(SO4)y
Al có hóa trị III
Nhóm SO4 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Al2(SO4)3
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=342\left(đvC\right)\)
Gọi CTHH là Cax(PO4)y
Ca có hóa trị II
Nhóm PO4 có hóa trị III
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times III\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=3;y=2\)
Vậy CTHH là \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\times3+2\times\left(31+16\times4\right)=310\left(đvC\right)\)
Gọi CTHH là Cux(OH)y
Cu có hóa trị II
Nhóm OH có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=2\)
Vậy CTHH là Cu(OH)2
\(PTK_{Cu\left(OH\right)_2}=64+2\times\left(16+1\right)=98\left(đvC\right)\)
a) Gọi công thức chung của hợp chất là AlIIIx(SO4)yII
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x*III=y*II
⇒\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{III}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
⇒x=2; y=3
Vậy công thức của hợp chất là : Al2(SO4)3
b) Gọi công thức chung của hợp chất là: CaIIx(PO4)IIIy
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x*II=y*III
⇒\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{III}{II}\)=\(\dfrac{3}{2}\)
⇒x=3; y=2
Vậy công thức của hợp chất là : Ca3(PO4)2
c) Gọi công thức chung của hợp chất là: CuIIx(OH)Iy
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x*II=y*I
⇒\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{I}{II}\)=\(\dfrac{1}{2}\)
⇒x=1; y=2
Vậy công thức của hợp chất là: Cu(OH)2