Hòa tan 1,95g kim loại R=1 lượng vừa đủ dung dịch thu được 0.672 lít hidro và dung dịch Y
A, Nếu thể tích hidro vượt quá 0.672 lít thì R là kim loại nào trong số các kim loại sau : Fe, Ca, Mg, Cu, Al, Na, K, Ba
(CÁC BẠN LM TỰ LUẬN NHÁ/ K CHỈ CHỌN ĐÂU)
Hòa tan 1,95g kim loại R=1 lượng vừa đủ dung dịch thu được 0.672 lít hidro và dung dịch Y
a, Xác định tên kim loại R và lượng chất tan trong dung dịch Y
b, Nếu thể tích hidro vượt quá 0.672 lít thì R là kim loại nào trong số các kim loại sau : Fe, Ca, Mg, Cu, Al, Na, K, Ba
Mn hộ mk chủ yếu câu b nhá
(CÁC BẠN LM TỰ LUẬN NHÁ/ K CHỈ CHỌN ĐÂU)
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt
Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:
1. CaO + HNO3→ Ca(NO3)2 + H2O 3. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 4. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4 6. Mg + O2 → MgO 7. Na + O2 | 8. CO2 + NaOH 9. Al + HCl 10. Fe2(SO4)3 + BaCl2 11. FeS + O2 ® Fe2O3 + SO2 12. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 13. Fe + O2 g FexOy 14. CnH2n + O2 g CO2 + H2O |
III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:
a. NaOH b. Fe2O3 c. Cu(OH)2 d. Ba(HSO3)2 e. Al2(SO4)3
Bài 9:
a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol
b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.
c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
Bài 10: Tính số mol của:
a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
Bài 11: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
Bài 12: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 13. Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759
Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.
b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
Bài 1: 1 bazo A (AGOH) có thành phần khối lượng của kim loại là 57,5%. Xác định kim loại A biết PTK của OH = 40
Bài 2: Khử hoàn toàn 11,5g PbxOy bằng khí hidro thu được 10,35g kim loại chì. Tìm CTHH của hợp chất
Giúp mình với ạ
1.Tìm CTHH đơn giản nhất của 1 hợp chất tạo bởi kim loại X với nguyên tố Oxi,trong đó kim loại X chiếm 70% về khối lượng.Biết hóa trị của X là a:1<=a<=3(bé hơn hoặc bằng)
2.Hợp chất A có CTHH là R2X,trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng.Trong hạt nhân nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt.Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử R2X là 30 hạt.Tìm CTHH của R2X.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lượng kim loại thu được sau pư cho vào dd HCl dư đến khi pư kết thúc, đem toàn bộ khi thu được khử một của kim loại R hóa trị II thấy khối lượng oxit của kim loại R bị khử cũng là m gam. TÌm CTHH oxit của kim loại R?
Câu 1:lập CTHH của hợp chất có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố Ca,S,O tương ứng là 5:4:2
Câu 2:Một chất đc tạo bởi kim loại M (I)và O ,trong đó O chiếm 20% về khối lượng .M là kim loại gì?viết CTHH của chất này
1.Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 5,82%H và 94,12%S theo khối lượng và có da/kk =1,172
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a)Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biets da/kk =2 b)Tính khối lượng cảu 1,12lít khí A ở đktc
3.Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HGL thu đc muối (tạo bởi Avà Cl ),thấy thoát ra 4.48lits khí ở đktc .Xác định kim loại A