Bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lí của kim loại và phi kim:
Một số tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái (thể) | Thể rắn ở điều kiện thường (trừ thuỷ ngân). | Ở điều kiện thường tồn tại ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí. |
Tính dẫn điện | Dẫn điện tốt | Thường không dẫn điện |
Tính dẫn nhiệt | Dẫn nhiệt tốt | Thường dẫn nhiệt kém |
Tính ánh kim | Có ánh kim | Không có ánh kim |
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi | Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Ở nhiệt độ phòng các kim loại tồn tại ở trạng thái rắn (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng), còn phi kim có thể tồn tại ở cả thể rắn, lỏng hoặc khí. | |
Khối lượng riêng | Kim loại thường có khối lượng riêng lớn, phần lớn là các kim loại nặng. | Phi kim ở thể rắn thường có khối lượng riêng nhỏ. |