mO(oxit)=24-17,6=6,4 gam\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
CO+O(oxit)\(\rightarrow\)CO2
\(n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,4\left(mol\right)\rightarrow\)\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(gam\right)\)
mO(oxit)=24-17,6=6,4 gam\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
CO+O(oxit)\(\rightarrow\)CO2
\(n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,4\left(mol\right)\rightarrow\)\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(gam\right)\)
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO với tỉ lệ mol tương ứng bằng 1:1 trong khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Dẫn toàn bộ khí C qua 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được m1 gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu thêm m2 gam tủa nữa. Tìm m, m1, m2
Dẫn khí CO dư qua 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 11,2 lít CO2(đktc) và hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là :
A.78,3
B.21,7
C.74,36
D.72,41
: Để khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit PbO, Fe3O4 ở nhiệt độ cao cần dùng 3,36 lít khí CO. Sau khi phản ứng kết thúc lấy toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M thu được m gam kết tủa. Xác định m? Các khí đo ở đktc.
Câu 1. Cho lượng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO va Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hòan tòan thấy khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8 gam. B. 1,2 gam. C. 8 gam. D. 4,0 gam.
Hóa 11 : Nung 200 gam CACO3. cho khí CO2 thu được trong phản ứng đi qua C nung nóng, ta thu được một hỗn hợp CO,CO2 có V=56 lít (ĐKTC) và tỉ khối đối với O2 bằng 0,975. Tính thể tích CO2 và CO trong hỗn hợp và hiệu suất phản ứng nhiệt phân CACO3.
Các anh giúp em nha em cảm ơn nhiều
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với axit HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và NO. Tính m gam của hỗn hợp khí A.