\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{64+16}=0,15\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(0,15:0,15:0,15\left(mol\right)\)
\(b,m_{Cu}=n.M=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{64+16}=0,15\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(0,15:0,15:0,15\left(mol\right)\)
\(b,m_{Cu}=n.M=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích hiđro cần dùng ở điều kiện chuẩn?
c. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
d. Nếu đem toàn bộ lượng Fe thu được ở trên tác dụng với 14,6 gam axit HCl thì thu được bao nhiêu lít H2 (đk chuẩn)?
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
khử hoàn toàn 3,2g sắt (III) oxit Fe2O3 bằng khí H2 thu được kim loại sắt và hơp chất nước.
a. viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b.tính thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
c. tính khối lương kim loại sắt thu được sau phản ứng?
Mai thi rồi
Cho hỗn hợp chất rắn gồm 3 2 gam Fe2O3 và 0,15mol Fe3O4. Người ta dùng khí h2 dư để khử hoàn toàn hỗn hợp đó a viết pthh xảy ra và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào b tính khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng c tính tổng thể tích h2 cần dùng (đktc) để khử hỗn hợp trên đ để có đủ lượng hiđrô dùng cho phản ứng trên cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch h2so4 loãng dư
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
Cho 13 g Kẽm tác dụng với 49g Axit Sunjunic thu được ZnSO4 và H2
a, Viết phương trình xảy ra
b, Chất nào còn dư sau phản ứng
c,Tính thể tích khí H2 thu được (ĐKTC)
d, Cho khí H2 thu được đi qua CuO đun nước .tính khối lượng Cu thu được
( cho biết S=32,O=16,H=1,Cu=64,Zn=65)
trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí H2 để khử sắt III oxit và thu đc 11.2 g sắt
a, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng sắt III oxit đã phản ứng
c, tính thể tích khí H2 đã tiêu thụ ở dktc
câu 1:cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn tòn với dung dịch H2So4 loãng
a) tính VH2(dktc) thu đc sau phản ứng
b) dùng khí h2 thu đc ở trên khử hoàn toàn CuO ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu đc sau phản ứng(hiệu suất của p/u đạt 80%)
câu 2:cho các chất có cthh:KOH,CuCl2,Al2O3,ZnSO4,CuO,Zn(OH)2,H3PO4,N2O5,KHSO4,H2CO3.Hãy phân loại và gọi tên các chất